Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 17/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 17-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2183 ngày (5 năm 11 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 17 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BKT ngày 04/7/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
A - SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
I. Phí vệ sinh:
1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đơn vị thu: UBND các huyện, thành phố tổ chức thu phí vệ sinh đối với các đối tượng thuộc địa bàn quản lý.
3. Mức thu:
STT | Đối tượng thu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Mức tối đa không quá 20.000 đ/hộ/tháng) | đ/người/tháng |
|
a | TP Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà | đ/người/tháng | 3.000 |
b | Các khu vực còn lại | đ/người/tháng | 2.000 |
2 | Hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ngoài mức thu ở mục 1, còn phải nộp mức phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau: |
|
|
a | Hộ kinh doanh thương mại | đ/hộ/tháng |
|
| - Môn bài bậc 1 | đ/hộ/tháng | 20.000 |
| - Môn bài bậc 2 | đ/hộ/tháng | 15.000 |
| - Môn bài bậc 3 | đ/hộ/tháng | 10.000 |
| - Môn bài từ bậc 4 trở xuống | đ/hộ/tháng | 5.000 |
b | Các hộ sản xuất, chế biến, sửa chữa và kinh doanh dịch vụ khác | đ/hộ/tháng |
|
| - Môn bài bậc 1 | đ/hộ/tháng | 60.000 |
| - Môn bài bậc 2 | đ/hộ/tháng | 50.000 |
| - Môn bài bậc 3 | đ/hộ/tháng | 40.000 |
| - Môn bài từ bậc 4 trở xuống | đ/hộ/tháng | 30.000 |
c | Hộ hoạt động kinh doanh ăn uống |
|
|
| - Môn bài bậc 1 | đ/hộ/tháng | 140.000 |
| - Môn bài bậc 2 | đ/hộ/tháng | 100.000 |
| - Môn bài bậc 3 | đ/hộ/tháng | 70.000 |
| - Môn bài từ bậc 4 trở xuống | đ/hộ/tháng | 40.000 |
3 | Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kể cả hộ gia đình có kinh doanh nhà nghỉ, phòng trọ (Mức tối đa không quá 200.000 đ/tháng/cơ sở kinh doanh) | đ/phòng/tháng | 5.000 |
4 | - Cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang: Căn cứ danh sách số lượng cán bộ, viên chức hiện có kể cả số lượng hợp đồng (theo bảng lương của cơ quan, đơn vị ). Mức tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng | đ/người/tháng | 3.000 |
| - Riêng bệnh viện, chợ, nhà ga, bến xe, trường học, cơ sở y tế | đ/m3 rác | 120.000 |
5 | Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn |
|
|
a | Trụ sở làm việc giao dịch | đ/tháng | 100.000 |
b | Cơ sở sản xuất (kể cả kho bãi), nhà máy, cửa hàng | đ/m3 hoặc đ/tháng | 120.000 đ/m3 rác hoặc 200.000 đ/tháng |
6 | Rác thải từ công trình xây dựng | đ/m3 | 160.000 |
7 | Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác. | đ/m3 | 220.000 |
4. Quản lý, sử dụng:
- Cơ quan được UBND huyện, thành phố giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh được trích 10% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí cho việc thu phí;
- 90% nộp vào ngân sách nhà nước.
II. Lệ phí chứng minh nhân dân:
1. Đối tượng nộp: Công dân Việt Nam khi được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
2. Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với một trong các trường hợp:
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc các xã, thị trấn khu vực II, khu vực III theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc.
3. Miễn lệ phí chứng minh nhân dân đối với một trong các trường hợp:
- Cấp mới chứng minh nhân dân;
- Cấp đổi chứng minh nhân dân do chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
4. Cơ quan thu: Cơ quan Công an
5. Mức thu (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:
+ Cấp mới: 5.000 đồng/lần cấp
+ Cấp lại, đổi: 6.000 đồng/lần cấp
- Các xã còn lại thuộc thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn thuộc các huyện trong tỉnh: Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại các phường thuộc thành phố Lào Cai nêu trên.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
- Cơ quan công an các phường thuộc thành phố Lào Cai, cơ quan công an các huyện, thành phố và công an tỉnh được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định; nộp 30% còn lại vào ngân sách nhà nước.
- Cơ quan công an các xã, thị trấn trong toàn tỉnh Lào Cai được hưởng 100% tổng số tiền lệ phí thực thu để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
- Việc phân bổ số tiền lệ phí thực thu được để lại cho các đơn vị trong ngành do Giám đốc Công an tỉnh quyết định.
- Nội dung chi thực hiện theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Công an. Sau khi quyết toán, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau chi theo chế độ quy định.
III. Phí đấu thầu:
Giữ nguyên nội dung, hiệu lực thi hành đối với Phí đấu thầu đã được quy định tại điểm 5.1, khoản 5, mục III, Điều 1 Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII.
B - BÃI BỎ:
1. Lệ phí thi tuyển vào trung học phổ thông.
2. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề văn hóa, thể thao và dịch vụ văn hóa thể thao.
3. Lệ phí hộ khẩu.
C - BAN HÀNH MỚI LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ:
1. Đối tượng nộp: Người đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với một trong các trường hợp sau:
- Bố mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010;
- Công dân thuộc các xã, thị trấn khu vực II, khu vực III theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc.
3. Cơ quan thu: Cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
4. Mức thu:
a) Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | đồng/lần đăng ký | 10.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | đồng/lần cấp | 15.000 |
3 | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, phố, số nhà | đồng/lần cấp | 8.000 |
4 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | đồng/lần đính chính | 5.000 |
b) Các xã còn lại thuộc thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn của các huyện trong tỉnh tính bằng 50% mức thu quy định tại điểm a khoản này.
5. Miễn lệ phí đăng ký cư trú:
Miễn lệ phí đăng ký cư trú khi cấp mới sổ tạm trú, cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú;
b) Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
c) Tách sổ hộ khẩu.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
- Công an các huyện, thành phố được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định. Nộp 30% còn lại vào ngân sách nhà nước.
- Công an các xã, thị trấn được hưởng 100% tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
- Việc phân bổ số tiền lệ phí thực thu được để lại cho các đơn vị trong ngành do Giám đốc Công an tỉnh quyết định.
- Nội dung chi thực hiện theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Công an. Sau khi quyết toán, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau chi theo chế độ quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |