Nghị quyết số 98/2008/NQ-HĐND ngày 11/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Sửa đổi Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND, Nghị quyết 69/2007/NQ-HĐND về danh mục khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 98/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 11-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 21-07-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 12-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2191 ngày (6 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2008/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 67/2006/NQ-HĐND VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 69/2007/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC, KHUNG MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/011/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Liên tịch: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 01/01/2007 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí đăng ký cư trú;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4493 /TTr-UBND ngày 26/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng v/v đề nghị xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND và quy định mới khung mức thu, tỷ lệ điều tiết đối với Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. HĐND tỉnh khóa VII - Kỳ họp thứ 12 (từ ngày 07 tháng 7 đến ngày 09 tháng 7 năm 2008) nhất trí tán thành việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về quy định mới khung mức thu, tỷ lệ điều tiết một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (danh mục kèm theo).
Điều 2. HĐND tỉnh ủy quyền cho UBND tỉnh căn cứ Danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí sửa đổi, bổ sung, quy định mới và các quy định hiện hành để quy định chi tiết về đối tượng, mức thu, phương thức thu, nộp, quản lý sử dụng đối với từng loại phí, lệ phí và quỹ cho phù hợp với tình hình thực tế.
Những nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 và Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VII - Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09/7/2008./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, KHUNG MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ VÀ QUY ĐỊNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | Tên phí, lệ phí | Khung mức thu | Tỷ lệ điều tiết |
A | SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, MIỄN THU, BÃI BỎ | ||
I | Theo quy định tại Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh | ||
1 | Lệ phí đăng ký hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh nhân dân | ||
1.1 | Lệ phí đăng ký hộ tịch | ||
| - Đăng ký tại UBND xã, phường, trị trấn đối với các công việc: đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử, đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch | Miễn thu |
|
1.2 | Lệ phí cấp chứng minh nhân dân |
|
|
| - Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân tại các phường của thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt) |
|
|
| + Cấp mới, bao gồm cả trường hợp cấp CMND do hết hạn sử dụng | Miễn thu |
|
7 | - Xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt |
|
|
| + Cấp mới, bao gồm cả trường hợp CMND do hết hạn sử dụng | Miễn thu |
|
1.3 | Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu |
|
|
| - Tại các phường nội thành của thành phố, thị xã thuộc tỉnh | Bãi bỏ |
|
| - Khu vực khác | Bãi bỏ |
|
2 | Phí vệ sinh |
|
|
2.1 | Phí đào huyệt tại các nghĩa trang | Bãi bỏ |
|
2.2 | Phí thuê xe chở quan tài đến nghĩa trang | Bãi bỏ |
|
II | Theo quy định tại Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của HĐND tỉnh | ||
1 | Lệ phí địa chính |
|
|
1.1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp giấy hợp thức hóa quyền sử dụng đất |
|
|
| - Cho cá nhân, hộ gia đình |
|
|
| + Khu vực khác | Miễn thu |
|
2 | Lệ phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
| |
2.1 | Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản kê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) | Giữ nguyên | - Cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí, lệ phí thực tế thu được trước khi nộp NSNN để trang trải cho các chi phí phục vụ công tác thu phí, lệ phí theo quy định. - Cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (20%) và NSNN theo các quy định hiện hành. |
2.2 | Cung cấp thông tin chi tiết ( văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | Giữ nguyên | |
3 | Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
|
3.1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | Giữ nguyên | - Cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền thu phí, lệ phí thực hiện thu đươc trước khi nộp NSNN để trang trải cho các chi phí phục vụ công tác thu phí, lệ phí theo quy định. - Cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (20%) vào NSNN theo các quy định hiện hành |
3.2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | Giữ nguyên | |
3.3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | Giữ nguyên | |
3.4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm | Giữ nguyên | |
3.5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | Giữ nguyên | |
4 | Phí dự thi, dự tuyển |
|
|
4.1 | Phí xét tuyển vào các trường THCS, THPT và trường chuyên | Không thu |
|
4.2 | Phí dự thi vào các trường THPT, trường chuyên (nếu có) | Không thu |
|
B | QUY ĐỊNH MỚI |
|
|
1 | Lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
1.1 | Đăng ký và quản lý cư trú đối với các phường thuộc TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt |
|
|
| - Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người (nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | Không quá 10.000đ/lần đăng ký |
|
| - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Không quá 15.000đ/lần cấp |
|
| - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Không quá 8.000đ/lần cấp |
|
| - Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | Không quá 5.000đ/lần đính chính | - Đối với UBND các xã nộp 100% vào NSNN trên tổng số thực thu, đồng thời lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ công tác thu phí và được NSNN cấp lại. - UBND cấp huyện, TX,TP, Sở Tư pháp và UBND tỉnh để lại 30% số tiền thu được để phục vụ công tác thu, 70% còn lại nộp toàn bộ vào NSNN |
1.2 | Đăng ký và quản lý cư trú đối với các khu vực khác | Tối đa bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1.1 trên đây |