Nghị quyết số 32/2008/NQ-HĐND ngày 10/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Điều chỉnh phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 32/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 10-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 20-07-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1463 ngày (4 năm 0 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2008/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 10 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-BKTNS ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Nội dung thu, mức thu: thực hiện theo Biểu mức thu phí qua đò, qua phà kèm theo Nghị quyết này.
2. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
3. Bãi bỏ mục 2: phí qua đò tại Biểu mức thu các khoản phí kèm theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể chế độ quản lý, phân chia tỷ lệ phần trăm (%), tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước, chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà, sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2008/NQ-HĐND ngày 10/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | - Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét | ||
| + Hành khách đi bộ | Đồng/người | 500 |
| + Hành khách đi bộ mua vé tháng | Đồng/người/tháng | 9.000 |
| + Khách đi xe đạp | Đồng/xe | 1.000 |
| + Khách đi xe đạp mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 18.000 |
| + Khách đi xe máy | Đồng/xe | 1.500 |
| + Khách đi xe máy mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 27.000 |
| + Hàng hoá | Đồng/50kg hàng hóa | 1.000 |
2 | - Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên | ||
| + Hành khách đi bộ | Đồng/người | 1.000 |
| + Hành khách đi bộ mua vé tháng | Đồng/người/tháng | 18.000 |
| + Khách đi xe đạp | Đồng/xe | 1.500 |
| + Khách đi xe đạp mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 27.000 |
| + Khách đi xe máy | Đồng/xe | 2.000 |
| + Khách đi xe máy mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 36.000 |
| + Hàng hoá | Đồng/50kg hàng hóa | 1.500 |
3 | - Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét (đối với phà địa phương quản lý) | ||
| + Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Đồng/lượt | 10.000 |
| + Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 15.000 |
| + Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 20.000 |
| + Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 25.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống | Đồng/lượt | 15.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/lượt | 20.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên | Đồng/lượt | 25.000 |
4 | - Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên (đối với phà địa phương quản lý) | ||
| + Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Đồng/lượt | 12.000 |
| + Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 18.000 |
| + Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 24.000 |
| + Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 30.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống | Đồng/lượt | 18.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/lượt | 24.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên | Đồng/lượt | 30.000 |
5 | - Đò dọc | ||
| + Hành khách đi bộ | Đồng/km/người | 2.000 |
| + Khách đi xe đạp | Đồng/km/xe | 2.500 |
| + Khách đi xe máy | Đồng/km/xe | 3.000 |
| + Hàng hoá | Đồng/km/50kg hàng hoá | 2.000 |
| - Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ 22 giờ đến 5 giờ thì mức thu gấp đôi; | ||
| - Mức thu phí qua đò, phà đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm khách hàng; | ||
| - Miễn thu phí qua đò, phà đối với học sinh, sinh viên, người tàn tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố, ấp và các phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò họat động. |