Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 08/04/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- Số hiệu văn bản: 03/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 08-04-2008
- Ngày có hiệu lực: 18-04-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-07-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4112 ngày (11 năm 3 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-07-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 04 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1445/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Về việc thông qua kết quả rà soát Quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và những định hướng lớn đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
- Phục vụ điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế xã hội, các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu cho phát triển công nghiệp, dân sinh, cung cấp nước cho các khu, cụm công nghiệp và các khu đô thị sẽ được hình thành và phát triển trên địa bàn Tỉnh, theo kịp xu hướng phát triển chung của vùng và cả nước;
- Chủ động phát triển, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên nước một cách hiệu quả, tiết kiệm và an toàn môi trường sinh thái;
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật và bước đi thích hợp cho quá trình khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước cũng như phòng chống thiên tai để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng của Tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
II. ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUY HOẠCH THỦY LỢI ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
1. Quy hoạch tưới, tiêu thoát nước
Dựa vào địa hình, sự phân bố nguồn nước và hiện trạng các công trình thủy lợi trên địa bàn Tỉnh, các vùng tưới, tiêu thoát nước được phân ra như sau:
a) Vùng 1: Khu vực vùng tưới tự chảy thủy lợi Dầu Tiếng thuộc 8 huyện, thị xã (trừ huyện Bến Cầu);
Tiếp tục đầu tư kiên cố hóa hệ thống kênh tưới, tiêu hiện có và hiện đại hóa các công trình thủy lợi (VWRAP) gắn với đầu tư mới hệ thống khu tưới Tân Biên (Dự án Phước Hòa) đáp ứng nhu cầu tưới với diện tích tưới là 74.750 ha và diện tích tiêu 42.775 ha.
b) Vùng 2: Khu hữu sông Vàm Cỏ Đông gồm huyện Châu Thành (6 xã), huyện Trảng Bàng (3 xã) và toàn huyện Bến Cầu;
- Tiếp tục đầu tư các kênh tiêu trục, hệ thống kênh tiêu nhánh một cách có hiệu quả nhằm tạo nguồn nước để nhân dân tận dụng bơm nhỏ tưới;
- Xây dựng một số trạm bơm khu vực không nằm trong khu tưới của Dự án Phước Hòa;
- Đồng thời xây dựng một số đê bao tiểu vùng ngăn lũ kết hợp sản xuất nông nghiệp với nuôi trồng thủy sản;
- Cung cấp nước phục vụ diện tích tưới 17.110 ha (trong đó tưới triều 12.525 ha, tưới bơm 4.585 ha) và diện tích tiêu thoát nước 42.758 ha.
c) Vùng 3: Bắc Tây Ninh bao gồm một phần của 02 huyện Tân Biên, Tân Châu;
Đầu tư xây dựng một số kênh tiêu cho các vùng bị ngập úng và xây dựng một số hồ chứa nhỏ, các đập dâng để cung cấp nước cho mùa khô và cải thiện môi trường sinh thái;
+ Diện tích tưới 249 ha, cấp nước cho nhà máy đường 1.000 tấn mía cây/ngày;
+ Diện tích tiêu 11.353 ha.
2. Cấp nước
- Đảm bảo nguồn nước để nâng công suất nhà máy nước Tây Ninh từ 7.000 m3/ngày lên 18.000 m3/ngày;
- Lấy nước thô từ kênh Tây về nhà máy xử lý 3.000 m3/ngày ở huyện Dương Minh Châu;
- Xây hồ chứa dung tích khoảng một triệu m3 nước, đáp ứng cho nhu cầu cung cấp nước phục vụ sinh hoạt 1000 m3/ngày và tưới cho 200 ha đất nông nghiệp tại khu vực xã Tân Hòa (huyện Tân Châu);
- Cân đối nguồn nước mặt và sử dụng nguồn nước ngầm bổ sung cung cấp cho các khu, cụm công nghiệp (260.076 m3/ngày).
3. Phòng chống lũ
Tiến hành xây dựng hệ thống đê bao tiểu vùng có quy mô nhỏ dưới 1.000 ha, đào mới và nạo vét các kênh trục tiêu để tạo nguồn nước tưới kết hợp chống tiêu úng và phòng chống lũ.
4. Nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách (Trung ương và Tỉnh) tập trung đầu tư cho các công trình đầu mối, kênh chính và kênh có diện tích phục vụ từ 50 ha trở lên; vốn của huyện, xã và nhân dân trong vùng đầu tư cho các công trình nhỏ có diện tích phục vụ từ 50 ha trở xuống. Theo đó, nguồn vốn đầu tư dự kiến:
a) Tổng nguồn vốn giai đoạn 2006-2010 : 1.642.256 triệu đồng, trong đó:
- Vốn Trung ương: 1.350.501 triệu đồng;
- Vốn địa phương: 215.060 triệu đồng;
- Dân đóng góp: 39.695 triệu đồng;
- Nguồn khác: 37.000 triệu đồng.
b) Tổng nguồn vốn giai đoạn 2011-2020 : 1.738.480 triệu đồng, trong đó:
- Vốn Trung ương: 766.617 triệu đồng;
- Vốn địa phương: 901.243 triệu đồng;
- Dân đóng góp: 70.620 triệu đồng.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định. Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết và báo cáo với Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |