cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 33/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 19-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-08-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 215 ngày ( 7 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-08-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-08-2008, Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 24/07/2008 Thông qua Phương án điều chỉnh phân loại đường phố tại thị xã Đông Hà năm 2008 (Tình trạng hiệu lực không xác định)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2007/NQ-HĐND

Quy Nhơn, ngày 19 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ LÀNG, THÔN, KHU VỰC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung được áp dụng từ ngày 01/01/2008;

Sau khi xem xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Nhất trí thông qua mức điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Định (có phụ lục cụ thể kèm theo).

Điều 2.

Phân cấp ngân sách chi trả tăng thêm:

1. Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: ngân sách tỉnh cấp 100%;

2. Huyện Hoài Ân: ngân sách tỉnh cân đối 60%, huyện 40%;

3. Huyện Tây Sơn: ngân sách tỉnh cân đối 50%, huyện 50%;

4. Thành phố Quy Nhơn: Tỉnh cân đối 30%, thành phố 70%;

5. Các huyện còn lại: Tỉnh cân đối 40%, huyện 60%.

Điều 3.

UBND tỉnh theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4.

Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh theo trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Nghị Quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008. Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Dương

 

MỨC ĐIỀU CHỈNH PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ VÀ THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9)

Số TT

Chức danh hưởng phụ cấp

Mức được hưởng sau khi điều chỉnh (đồng)

A. Cán bộ cấp xã

 

01

Chủ nhiệm UB. Kiểm tra Đảng ủy

580.000

02

Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy

580.000

03

Trưởng Ban Tuyên Giáo Đảng ủy

580.000

04

Cán bộ Văn phòng Đảng ủy

480.000

05

Phó Chủ nhiệm UB. Kiểm tra Đảng ủy

540.000

06

Phó Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy

540.000

07

Phó Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy

540.000

08

Phó Công an

580.000

09

Phó Chỉ huy quân sự

580.000

10

Trưởng Đài Truyền thanh

580.000

11

Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam

360.000

12

Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

340.000

13

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

340.000

14

Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ

340.000

15

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

340.000

16

Cán bộ Kế hoạch - Giao thông – Thủy lợi

480.000

17

Cán bộ Lao động - Thương binh xã hội

480.000

18

Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em

480.000

19

Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ

480.000

20

Cán bộ Quản lý Nhà văn hoá

480.000

21

Chủ tịch Hội người Cao tuổi

340.000

22

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

340.000

B. Cán bộ thôn

01

Bí thư Chi bộ

300.000

02

Trưởng thôn

300.000

03

Phó trưởng thôn

240.000

04

Công an viên

240.000

05

Thôn đội trưởng

240.000

06

Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận

180.000

07

Chi Hội trưởng Phụ nữ

120.000

08

Bí thư Chi đoàn Thanh niên

120.000

09

Chi Hội trưởng Nông dân

120.000

10

Chi Hội trưởng Cựu chiến binh

120.000