Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Bãi bỏ và sửa đổi một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu văn bản: 24/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
- Ngày ban hành: 19-12-2007
- Ngày có hiệu lực: 29-12-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-12-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 05-08-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 20-07-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 01-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6175 ngày (16 năm 11 tháng 5 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2007/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 09/12/2007 của UBND tỉnh về việc đề nghị bãi bỏ, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và thu đóng góp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí ban hành quy định về việc bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh:
1. Bãi bỏ một số loại phí, lệ phí sau:
- Phí an ninh, trật tự và phí phòng, chống thiên tai tại Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của HĐND tỉnh khoá IX ;
- Lệ phí hộ tịch nêu tại Mục II của Quy định kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9;
- Quỹ xây dựng trường học đã được HĐND tỉnh khoá IX quy định tại Nghị quyết số 19/2000/NQ-HĐND9 ngày 21/7/2000;
- Khoản thu từ huy động đóng góp của nhân dân để xây dựng, phát triển giao thông nông thôn tại xã, phường, thị trấn đã được HĐND tỉnh khoá VIII quy định tại Nghị quyết số 7G/HĐND8 ngày 11/7/1997.
2. Sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
UBND tỉnh theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh theo trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2007/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2007 CỦA HĐND TỈNH KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11)
I. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thu: Sở Công nghiệp.
3. Mức thu lệ phí: cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp:
+ Lệ phí cấp mới giấy phép hoạt động điện lực: 700.000 đồng/1 giấy phép.
+ Lệ phí sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: 350.000 đồng/1 giấy phép.
4. Tỷ lệ để lại: Sở Công nghiệp được để lại 70% số tiền lệ phí thu được để chi theo qui định.
II. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp:
Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng không thu: Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đối tượng miễn thu: Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
4. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
(A) | (B) | (1) | (2) |
I | Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với từng loại đối tượng |
|
|
1 | Hộ kinh doanh cá thể | đồng/1 lần | 30.000 |
2 | Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Uỷ ban nhân dân huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh | đồng/1 lần | 50.000 |
3 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước. | đồng/1 lần | 100.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp | đồng/1 lần | 20.000 |
5 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/1 bản | 2.000 |
II | Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cung cấp | 10.000 |
Ghi chú: Mức thu qui định trên đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Tỷ lệ % để lại:
Cơ quan thu được trích để lại 50% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định.
III. Phí sử dụng cảng cá Quy Nhơn
1. Đối tượng nộp: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, tàu thuyền, phương tiện sử dụng tại cảng cá Quy Nhơn.
2. Đối tượng miễn thu:
+ Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão.
+ Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
3. Cơ quan thu: Ban quản lý cảng cá Quy Nhơn.
4. Mức thu:
STT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Tàu thuyền các loại |
|
|
1 | Tàu thuyền đánh bắt hải sản | đồng/lần vào - ra cảng (không quá 12 giờ) |
|
| - Tàu thuyền có công suất từ 6 CV đến 12 CV | -nt- | 5.000 |
| - Tàu thuyền có công suất từ 13 CV đến 30 CV | -nt- | 10.000 |
| - Tàu thuyền có công suất từ 31 CV đến 90 CV | -nt- | 20.000 |
| - Tàu thuyền có công suất từ 91 CV đến 200 CV | -nt- | 30.000 |
| - Tàu thuyền có công suất trên 200 CV | -nt- | 50.000 |
2 | Tàu thuyền vận tải |
|
|
| - Tàu thuyền có trọng tải dưới 5 tấn | -nt- | 10.000 |
| - Tàu thuyền có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | -nt- | 15.000 |
| - Tàu thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | -nt- | 50.000 |
| - Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn | -nt- | 80.000 |
II | Phương tiện vận tải |
|
|
| - Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng | đồng/lần vào- ra cảng | 1.000 |
| - Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | -nt- | 5.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | -nt- | 10.000 |
| - Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | -nt- | 15.000 |
| - Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | -nt- | 20.000 |
| - Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | -nt- | 25.000 |
III | Hàng hoá qua cảng |
|
|
| - Hàng thủy sản, hải sản, động vật sống | đồng/tấn | 5.000 |
| - Các loại hàng hoá khác | đồng/tấn | 4.000 |
Một số quy định khác:
- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hoá, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu vượt quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ
+ 10% mức thu tương ứng/giờ.
5. Tỷ lệ để lại:
Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn được để lại 100 % số tiền phí sử dụng cảng cá thu được để chi theo quy định.
IV. Phí chợ
1. Đối tượng nộp: Các hộ, cá nhân buôn bán tại chợ (không phân biệt buôn bán cố định, không cố định; thường xuyên tại chợ hay không thường xuyên tại chợ).
2. Cơ quan thu: Ban Quản lý Chợ Khu Sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa.
3. Mức thu:
TT | ĐỐI TƯỢNG THU | Đơn vị tính | MỨC THU | |
Hiện tại | Đề nghị | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: |
|
|
|
| - Hàng hoá nhỏ, lẻ hoặc chiếm diện tích < 0,5 m2 | đồng/người/ngày | 500 | 1.000 |
| - Hàng hoá ít hoặc chiếm diện tích từ 0,5 m2 - < 1 m2 | -nt- | 1.000 | 1.500 |
| - Hàng hoá trung bình hoặc chiếm diện tích từ 1m2-<1,5 m2 | -nt- | 2.000 | 2.500 |
| - Hàng hoá tương đối nhiều hoặc chiếm diện tích từ 1,5 m2- < 2 m2 | -nt- | 3.000 | 4.000 |
| - Hàng hoá nhiều hoặc chiếm diện tích từ 2 m2 trở lên | -nt- | 4.000 | 5.000 |
2 | Chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: |
|
|
|
| - Lô có vị trí kinh doanh thuận lợi | đồng/m2/tháng | 14.000 | 20.000 |
| - Lô có vị trí kinh doanh bình thường | -nt- | 11.000 | 15.000 |
| - Lô có vị trí kinh doanh không thuận lợi | -nt- | 8.000 | 10.000 |
4. Tỷ lệ để lại: Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa được để lại 100 % số tiền phí chợ thu được để chi theo qui định.
V. Bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, xã Cát Khánh, Phù Cát:
1. Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống 9.000 đồng/tấn;
2. Các loại hàng hoá khác 3.000 đồng/tấn.