cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 14-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 24-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 586 ngày (1 năm 7 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2009, Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 22/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2007/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁVII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 4408/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

a) Đối tượng: vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện, thị xã.

b) Phạm vi: đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh (tập trung và bán tập trung), đội tuyển các huyện, thị xã.

2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển cấp tỉnh:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (bao gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng):

STT

Nội dung

Mức dinh dưỡng

(đồng/người/ngày)

1

Đội tuyển tỉnh

45.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

35.000

3

Đội tuyển năng khiếu tỉnh

25.000

4

Năng khiếu bán tập trung tỉnh

25.000

b) Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu (bao gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng):

STT

Nội dung

Mức dinh dưỡng

(đồng/người/ngày)

1

Đội tuyển tỉnh

60.000

2

Đội tuyển trẻ, năng khiếu tỉnh

45.000

Kế hoạch tập luyện và tham gia thi đấu các giải của các cấp đội tuyển phải được sự chấp thuận của Giám đốc Sở Thể dục Thể thao.

3. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển cấp huyện, thị xã:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (bao gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) là 30.000 đồng/người/ngày.

b) Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu (bao gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) là 40.000 đồng/người /ngày.

Kế hoạch tập luyện và tham gia thi đấu các giải của đội tuyển các huyện, thị xã do Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quyết định.

4. Đối với vận động viên, huấn luyện viên trong biên chế đơn vị, chế độ tiền lương được thực hiện theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trong thời gian huấn luyện và thi đấu vẫn được hưởng chế độ dinh dưỡng của huấn luyện viên và vận động viên.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be