cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 93/2007/NQ-HĐND ngày 13/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Thông qua mức thu, chế độ thu nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; bãi bỏ phí, lệ phí, quỹ xây dựng trường học; miễn thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 93/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 13-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 18-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-07-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2022 ngày (5 năm 6 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-07-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-07-2013, Nghị quyết số 93/2007/NQ-HĐND ngày 13/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Thông qua mức thu, chế độ thu nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; bãi bỏ phí, lệ phí, quỹ xây dựng trường học; miễn thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 110/2013/NQ-HĐND ngày 05/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bãi bỏ, miễn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 93/2007/NQ-HĐND.K7

Thành phố Cao Lãnh, ngày 13 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM; BÃI BỎ MỘT SỐ PHÍ, LỆ PHÍ, QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC; MIỄN THU MỘT SỐ NỘI DUNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN VÀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư Liên Tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐNDK7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Khóa VII về việc thông qua khung mức thu, chế độ nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2007/NQ.HĐND.K7 ngày 19 tháng 06 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII về việc quy định mức thu học phí và Quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua mức thu, chế độ thu nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc xin chủ trương bãi bỏ một số loại phí, lệ phí, Quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và Lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua mức thu, chế độ thu nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:

1- Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm được quy định như sau (mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm được tính là một trường hợp đăng ký):

TT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm.

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.

50.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm.

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký.

40.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.

10.000

2- Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, cụ thể:

TT

Các trường hợp nộp phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký)

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

30.000

3- Về tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu và nộp Ngân sách: trích 50% trên tổng số tiền thu phí, lệ phí cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; phần 50% còn lại nộp Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.

Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 2. Thống nhất bãi bỏ, miễn thu một số loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

- Bãi bỏ Phí an ninh, trật tự; Phí phòng, chống thiên tai; Quỹ xây dựng trường học.

- Miễn thu Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân đối với trường hợp đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như: khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch; cấp sổ hộ khẩu gia đình; cấp giấy chứng nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn; cấp chứng minh nhân dân.

- Miễn thu Lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc Tỉnh.

Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 3. Việc quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 11, 12, 13 và 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; khỏan 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành quyết định Quy định mức thu, chế độ thu nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn. Triển khai thực hiện việc bãi bỏ, miễn thu một số nội dung của các loại phí, lệ phí, Quỹ xây dựng trường học nêu tại Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này. Tiếp tục rà soát để có kiến nghị HĐND Tỉnh điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí nếu xét thấy không còn phù hợp; đồng thời chỉ đạo các ngành, các cấp không được đề ra các khoản thu khác ngoài quy định.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2007./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP (I,II);
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
- Bộ Tài chính;
- TT/TU, UBND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Đoàn