cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 109/2007/NQ-HĐND ngày 11/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 109/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 11-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 730 ngày (2 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2009, Nghị quyết số 109/2007/NQ-HĐND ngày 11/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 159/2009/NQ-HĐND12 ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 109/2007/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND - UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ban hành ngày 11 tháng 9 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/02/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của Pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
Sau khi xem xét Tờ trình số: 942/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh, về việc ban hành bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước (có danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh ban hành Quyết định bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước và miễn thu ba loại phí, lệ phí: Phí an ninh, trật tự; Phí phòng, chống thiên tai; Lệ phí địa chính (trừ hộ gia đình cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường thuộc nội thành thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh).

Điều 3. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát UBND tỉnh, các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa II, kỳ họp thứ 11 thông qua, ngày 07 tháng 12 năm 2007.  

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Các ĐBQH, ĐB HĐND tỉnh;
- VP HĐND và ĐĐBQH tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thuế tỉnh;
- Báo Lai Châu, Đài PT - TH tỉnh, Công báo tỉnh;
- TT HĐND - UBND các huyện, thị xã;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lỳ Khai Phà

 

DANH MỤC

BAN HÀNH BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 109/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh)

A. DANH MỤC BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ 

STT

Danh mục Phí và Lệ phí

Mức thu

Ghi chú

 

DANH MỤC PHÍ

 

 

I

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

1

Phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường

5.000.000/1 Báo cáo

Ban hành mới

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

2.500.000/1 Báo cáo

Ban hành mới

2

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

 

 

* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

200.000 đồng/1 đề án

Ban hành mới

* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3 đến 500m3/ngày đêm

550.000 đồng/1 đề án

Ban hành mới

* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm

1.300.000 đồng/1 đề án

Ban hành mới

* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

2.500.000 đồng/1 đề án

Ban hành mới

+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

300.000 đồng/1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0.1 m3/giây đến dưới 0.5m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

900.000 đồng/1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0.5 m3/giây đến dưới 1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000 kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 1000kw đến dưới 2000 kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm

4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

+ Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm.

300.000 đồng 1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm.

900.000 đồng 1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm.

2.200.000 đồng 1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm.

4.200.000 đồng 1 đề án, báo cáo

Ban hành mới

* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu các đề án, báo cáo theo quy định nêu trên. 

50%

Ban hành mới

3

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

 

 

* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

200.000 đồng/1 báo cáo

Ban hành mới

* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ đến dưới 500 m3/ngày đêm

700.000 đồng/1 báo cáo

Ban hành mới

* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

1.700.000 đồng/1 báo cáo

Ban hành mới

* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 1000 m3/ đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

3.000.000 đồng/1 báo cáo

Ban hành mới

* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu các báo cáo theo quy định nêu trên. 

50%

Ban hành mới

4

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

700.000 đồng/1 hồ sơ

Ban hành mới

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

350.000/1 hồ sơ

Ban hành mới

II

BỔ SUNG MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

 

 

1

Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

 

Bổ sung điểm 2, Mục II phí thuộc lĩnh vực thương mại đầu tư tại QĐ số 55/2006/QĐ-UBND

* Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên trị giá tài sản bán được

 

 

- Giá trị tài sản bán được từ 1.000.000 đồng trở xuống

50.000 đồng

 

- Giá trị tài sản bán được từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

5% giá trị tài sản bán được

 

- Giá trị tài sản bán được từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng

 

- Giá trị tài sản bán được trên 1.000.000.000 đồng

18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000 đồng

 

* Trường hợp bán đấu giá không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

 

 

2

Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người tham gia đấu giá

 

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ 20.000.000 đồng trở xuống

20.000 đồng/hồ sơ

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

50.000 đồng/hồ sơ

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

100.000 đồng/hồ sơ

 

- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

200.000 đồng/hồ sơ

 

- Trên 500.000.000 đồng

500.000 đồng/hồ sơ

 

* Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá đã nộp

 

 

 

DANH MỤC LỆ PHÍ

 

 

1

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký tại UBND cấp xã

 

 

-

Đăng ký nuôi con nuôi (Miễn thu cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa)

20.000 đồng

Ban hành mới

-

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

10.000 đồng

Ban hành mới

2

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký tại Sở Tư pháp và UBND tỉnh

 

 

-

Đăng ký nuôi con nuôi

2.000.000 đồng

Ban hành mới

-

Đăng ký nhận ngoài giá thú

1.000.000 đồng

Ban hành mới

2

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất

100.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép

50.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

3

Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt

100.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép

50.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

4

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

100.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép

50.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

5

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi

100.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép

50.000 đ/1 giấy phép

Ban hành mới

B. BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

STT

Danh mục Phí và Lệ phí

Tỷ lệ phần trăm trích, nộp NSNN

Ghi chú

Tỷ lệ phần trăm nộp NSNN

Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn vị

I

DANH MỤC PHÍ

 

 

 

1

Phí xây dựng

90%

10%

 

2

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

90%

10%

 

3

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

90%

10%

 

4

Phí chợ

90%

10%

 

5

Phí đấu thầu, đấu giá

90%

10%

 

6

Phí thẩm định kết quả đấu thầu

75%

25%

 

7

Phí sử dụng bến bãi, đỗ xe

50%

50%

 

8

Phí qua đò

90%

10%

 

9

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

90%

10%

 

10

Phí thư viện

90%

10%

 

11

Phí thẩm định cấp giấy phép vật liệu nổ công nghiệp

75%

25%

 

12

Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô

 

 

 

- Đối với đơn vị thu là cơ quan HCSN, Ban Quản lý chợ, Bệnh viện, các cơ quan có chức năng tạm giữ các phương tiện do vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông.

60%

40%

 

- Đối với đơn vị thu là các trường học tự tổ chức trông giữ phương tiện

 

100%

 

(- Riêng đối với đơn vị Sự nghiệp có thu hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động trong lĩnh vực trông giữ phương tiện thì kê khai nộp phí theo quy định của pháp luật)

 

 

 

13

Phí tham quan danh lam thắng cảnh

80%

20%

 

14

Phí dự thi, dự tuyển

90%

10%

 

15

Phí vệ sinh

90%

10%

 

16

Phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường

90%

10%

 

17

Phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

90%

10%

 

18

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

90%

10%

 

19

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

90%

10%

 

II

DANH MỤC LỆ PHÍ

 

 

 

1

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

90%

10%

 

2

Lệ phí cấp biển số nhà

90%

10%

 

3

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

75%

25%

 

4

Đăng ký nuôi con nuôi

90%

10%

 

5

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

90%

10%

 

6

Đăng ký nhận ngoài giá thú

90%

10%

 

7

Lệ phí cấp giấy phép hành nghề, hoạt động theo quy định của pháp luật

75%

25%

 

8

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất

90%

10%

 

9

Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt

90%

10%

 

10

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

90%

10%

 

11

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi

90%

10%