cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 74/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Thông qua mức phụ cấp cho cán bộ thú y, cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn

  • Số hiệu văn bản: 74/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 07-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4057 ngày (11 năm 1 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-01-2019, Nghị quyết số 74/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Thông qua mức phụ cấp cho cán bộ thú y, cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2007/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 07 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ THÚ Y, CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG, CÁN BỘ BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CỦA CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 2424/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 về mức phụ cấp cho cán bộ: thú y; khuyến nông; bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách; giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn; Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức phụ cấp cho cán bộ thú y, cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn như sau:

1. Qui định mức phụ cấp cho cán bộ: thú y, khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố tại các xã, phường, thị trấn:

STT

Chức danh

Hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu

01

Cán bộ Thú y

1,00

02

Cán bộ Khuyến nông

0,60

03

Cán bộ Bảo vệ dân phố:

 

 

- Trưởng ban

0,72

 

- Phó Trưởng Ban

0,60

 

- Uỷ viên kiêm Tổ trưởng

0,48

 

- Tổ trưởng

0,40

 

- Tổ viên

0,30

2. Điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách; giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn như sau:

STT

Chức danh

Hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu

01

Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ

0,72

02

Phó Trưởng Công an

1,86

03

Phó chỉ huy Quân sự

1,86

04

Chức danh Phó các đoàn thể

0,72

05

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

0,72

06

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

0,72

07

Chủ tịch Hội Khuyến học

0,72

08

Trưởng thôn bản, tiểu khu:

 

 

- Thôn loại I

0,60

 

- Thôn loại II

0,50

 

- Thôn loại III

0,42

09

Bí thư Đảng uỷ bộ phận

0,72

10

Bí thư Chi bộ:

 

10.1

Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn, bản, tiểu khu:

 

 

- Thôn loại I

0,72

 

- Thôn loại II

0,62

 

- Thôn loại III

0,54

10.2

Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng thôn bản, tiểu khu (1):

 

 

- Thôn loại I

0,60

 

- Thôn loại II

0,50

 

- Thôn loại III

0,42

11

Cán bộ y tế thôn, bản

0,42

12

Công an viên

0,60

13

Cán bộ văn thư, thủ quỹ

0,72

14

Cán bộ KH-GT-NN-TL

0,60

15

Cán bộ LĐ-TBXH

0,60

16

Cán bộ DS - GĐ -TE

0,60

17

Cán bộ quản lý Nhà văn hóa kiêm phụ trách truyền thanh xã

0,60

18

Trưởng Ban Tổ chức Đảng

0,72

19

Chủ nhiệm UB kiểm tra Đảng

0,72

20

Trưởng Ban Tuyên giáo

0,72

21

Giáo viên mầm non ngoài biên chế:

 

 

- Xã đặc biệt khó khăn

1,08

 

- Các xã miền núi, bãi ngang, và các thị trấn: Đồng Lê, Quy Đạt, NN Việt Trung, NT Lệ Ninh

0,84

 

- Các xã đồng bằng

0,65

 

- Các phường thuộc TP Đồng Hới; các thị trấn: Ba Đồn, Hoàn Lão, Quán Hàu, Kiến Giang

0,48

Ghi chú: (1) Nếu trong một thôn, bản, tiểu khu có nhiều chi bộ thì Bí thư Chi bộ hưởng theo mức thôn loại III

Điều 2. Thời gian áp dụng hệ số phụ cấp mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định và tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Nghị quyết này.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết về quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 11 thông qua.

 

 

Nơi nhận :
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục K.Tra văn bản - Bộ Tư pháp; (Đã ký)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính