cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 17/08/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Bãi bỏ, điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 17-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 27-08-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2668 ngày (7 năm 3 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-12-2014, Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 17/08/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Bãi bỏ, điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 15/2007/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 17 tháng 8 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TRONG VIỆC ÁP DỤNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 11;
Xét Tờ trình số: 2156/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, điều chỉnh và bổ sung một số điểm trong việc áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bãi bỏ, điều chỉnh và bổ sung một số điểm trong việc áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nêu tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 11, như sau:

1. Bãi bỏ phần căn cứ để ban hành Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh: “Căn cứ Nghị quyết số 63/2004/NQ-HĐND ngày 27/02/2004 của HĐND tỉnh về việc ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với ngành chế biến dừa trên địa bàn tỉnh đến năm 2005; Nghị quyết số 20/2004/NQ-HĐND ngày 16/12/2004 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn việc ban hành chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND ngày 04/01/2006 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với ngành chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2007”;

2. Điều chỉnh giá thuê đất trong khu, cụm công nghiệp nêu tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:

“+ Đất trong khu, cụm công nghiệp: chưa có cơ sở hạ tầng 1.440 đồng/m2/năm; có cơ sở hạ tầng do nhà nước đầu tư (không kể nhà, xưởng) 2.800 đồng/m2/năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước bằng ngoại tệ thì quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.”

3. Điều chỉnh và bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

3.1. Bổ sung vào tiêu đề: “đ) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ và khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ”.

3.2. Điều chỉnh tỷ lệ % hỗ trợ chi phí tư vấn, lệ phí đăng ký bảo hộ (lần đầu) các đối tượng sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp) đăng ký trong nước:

“+ Đăng ký trong nước: hỗ trợ tối đa 70%”.

3.2. Điều chỉnh tỷ lệ % hỗ trợ chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ; khai thác thông tin sở hữu trí tuệ:

“- Hỗ trợ tối đa 70% chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ; khai thác thông tin sở hữu trí tuệ (khi có kế hoạch đăng ký với cơ quan chuyên môn ở địa phương).”

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17/8/2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Bình