cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 25/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Thông qua đề án phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 01/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 25-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4932 ngày (13 năm 6 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2021, Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 25/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Thông qua đề án phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 01/2007/NQ-ND

Gia Nghĩa, ngày 25 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I - KỲ HỌP THỨ 8

Căn c Lut T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn c Lut Ban hành văn bn quy phm pháp lut ca Hội đng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn c Quyết đnh s 161/2006/QĐ-TTg, ngày 10/7/2006 của Th tưng Chính phủ phê duyt quy hoch tổng thể phát trin kinh tế - xã hi tnh Đăk Nông đến năm 2020;

Căn c Quyết đnh s 206/2004/QĐ-TTg, ngày 10/12/2004 của Th tưng Chính ph v Chiến lưc phát trin giao thông vn ti Vit Nam đến năm 2020;

Căn c Nghị quyết s 09/2006/NQ-HĐND ngày 03/8/2006 ca HĐND tnh về vic tng qua đề án Quy đnh cơ cu ngun vn đu tư xây dng cơ s giáo dục công lp, giao thông, thủy li và i đin áp nông thôn giai đon 2006 - 2010;

Theo đề nghị của UBND tnh Đăk Nông ti T trình s 1296/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2007 về vic thông qua Đ án “Phát trin giao thông vn ti tnh Đăk Nông giai đon 2007 - 2010 đnh hưng đến năm 2020;

Sau khi nghe Báo cáo thm tra s 20/BC-KTNS, ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Ban Kinh tế Ngân sách ca HĐND tỉnh ý kiến ca c đi biu tham dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điu 1. Nht trí thông qua Đ án Phát trin giao thông vn ti tnh Đăk Nông giai đon 2007 - 2010 định hưng đến năm 2020” (có Đ án kèm theo).

Điu 2. Giao cho UBND tỉnh t chc trin khai thc hin Ngh quyết này và đnh k báo cáo HĐND tỉnh v kết quthc hin.

Nghị quyết này có hiu lc sau 10 ngày k t ngày Hi đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Ngh quyết này đã đưc Hội đồng nhân dân tnh Đăk Nông khóa I, k họp thứ 8 tng qua ngày 19 tháng 7 năm 2007./.

 

 

CH TỊCH




K’Beo

 

ĐỀ ÁN

PT TRIN GIAO THÔNG VẬN TI TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐON 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯNG ĐẾN M 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s 01/2007/NQ-ND ngày 25/7/2007 ca Hi đồng nhân dân tnh Đăk Nông)

Tnh Đăk Nông đưc thành lp ttháng 01/2004, có v trí nm ở phía Tây Nam ca khu vc cao nguyên Nam Trung b, phía Bc và phía Đông giáp tỉnh Đăk k và Lâm Đồng, phía Nam giáp tỉnh Bình Phưc, phía y gp vi Vương quc Campuchia.

Đăk Nông có tng din tích 651.438 ha, dân s trên 430 ngàn ngưi, gồm 29 dân tộc anh em cùng chung sng, trong đó có hơn 34% dân tộc đng bào thiu số, có 7 huyn, 1 th xã, 66 xã, phưng, thị trn, 623 thôn, bn, bon và t dân phố. Điu kin đa hình rt phc tp, chyếu là đt dc đồi núi. Thi tiết phân chia thành hai mùa rõ rt, mùa khô t tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa t tháng 4 đến tháng 11, với lưng mưa tương đối ln, trung bình đt 1900 mm/năm.

Kinh tế Đăk Nông có xut phát đim thp, lc hu, mang nng tính thun nông, GDP bình quân đu ngưi thp hơn so vi nh quân chung ca c nưc, mt bng dân trí thp. Nhưng Đăk Nông là một tỉnh có nhiu tim năng, thế mnh: din ch đt đai còn rng, màu m thun li cho phát trin sn xut nông nghip; có ngun tài nguyên rừng phong phú, tài nguyên khoáng sn tr lưng ln phục vụ phát trin các ngành công nghip khai khoáng xit, luyn Alumin, công nghip sản xut vt liu xây dựng, công nghip thy đin, công nghip chế biến nông lâm sản, to s bt phá cho tăng trưng cao và chuyn dch nhanh nn kinh tế; có v trí đa lý thun li, có hệ thống giao thông thông sut đến các tnh trong khu vc Tây Nguyên, các tnh duyên hi Min Trung, đến Thành phố H Chí Minh các khu kinh tế trọng đim Đông Nam bộ, có 130 km đưng biên gii với hai ca khu thông thương sang nưc bn Campuchia.

Đ phát huy hết tiềm năng thế mnh, tng bưc đưa nn kinh tế của tnh Đăk Nông đt mc bình quân chung của c nước, xây dng tỉnh Đăk Nông thành một tỉnh có cơ cu kinh tế công nghip - dch v - nông nghip, có nn văn hóa tiên tiến, đm đà bn sắc dân tc; Ngh quyết Đi hi Đng bộ tnh Đăk Nông nhiệm k 2006 - 2010 đã đề ra phương hưng, mc tiêu để phát trin các ngành, các lĩnh vc, trong đó giao thông vn ti đến 2010 đt đưc các chỉ tiêu là: Nha hóa 100% đưng tỉnh lộ, 60% đưng huyn 50% các buôn, bon có từ 1 - 2 km đưng nha.

Trong thi gian va qua cơ s hạ tầng giao thông vn ti tnh Đăk Nông đã có nhng chuyn biến tích cc, đt đưc nhng kết qu đáng khích l. Tuy nhiên, mục tiêu đ ra đi vi giao thông vn ti giai đon 2006 - 2010 là hết sc nng n, nhiệm v còn phi thc hin trong 4 năm 2007 - 2010 là rt ln. Đ thc hiện mục tiêu đó, chương trình hành đng c thể trên lĩnh vc phát trin giao tng giai đon 2007 - 2010 như sau:

Phần I

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI NHỮNG NĂM QUA

Tnh Đăk Nông mi có duy nht một phương thc vn ti đưng bộ, đưng sắt, đưng hàng không chưa đưc xây dng, đưng sông không đáng k. Toàn tnh có 3.412 km đưng bộ, trong đó có 788 km đưng nha (chiếm 23%), còn li 2.624 km là đưng đt, đưng cp phối (chiếm 77%).

I. Thc trng tình hình giao thông vn ti:

s h tng giao thông vn ti tnh Đăk Nông bao gồm, h thng đưng b, hệ thống bến bãi dịch v vn ti:

I.1. Hiện trng h thng đưng bộ:

Bao gồm hệ thng đưng quốc l, do Trung ương qun lý và hệ thng đưng giao thông đa phương, do đa phương qun .

1. H thống quốc l :

03 tuyến, vi tng chiu dài 310 km, trong đó có 216 km đưng nha (chiếm 70%), còn li là đưng đt, đưng cp phối, gm:

- Quốc l 14: Nối tcu 14, sông Sêrêpk (km 773) đến Cai Chanh (km 887), dài 154 km, đưng cấp III, mt bê tông nha rộng 6m.

- Quc l 28: Nối t sông Đng Nai (km 121) đến H Vt (km 179), dài 58 km. y dng theo tiêu chun đưng cấp IV, mt đưng láng nha rng 5,5m. Riêng 17 km đon nm trong phm vi ngp ca lòng h thy đin Đng Nai 3 (km 121 - km 138 ), mt cp phi rộng 5m.

- Quốc l 14C: Đưng chy dc biên gii Vit Nam - Campuchia, có tng chiu dài 98 km, trong đó có 21 km đưng nha, còn li là đưng cp phi, đưng đt.

2. H thống đưng giao thông đa phương:

Bao gồm hệ thống tỉnh lộ, đưng th trn, đưng huyn, xã, thôn, buôn bon, đưng chuyên dùng hệ thống đưng biên gii.

2.1. H thống tnh l:

Toàn tnh có 6 tuyến tnh l với tng chiu dài 318 km, trong đó có 140 km đưng nha, chiếm 44%, còn li là đưng cp phối si đồi, đưng đt. Bao gồm:

- Tỉnh l 1 (ĐT681): Dài 36 km, nối t thị trn Kiến Đc đến đưng biên gii Quc l 14C (xã Đăk Buk So). y dng theo tiêu chun đưng cp V, mt đưng ng nha.

- Tnh l 2 (ĐT682): Dài 24 km, ni t thị trn Đăk Song, qua Rng Lnh đến ngã ba Đc Mnh. y dng theo tiêu chun đưng cấp V, mt đưng láng nha.

- Tỉnh l 3 (ĐT683): Dài 40 km, ni tthị trn Đăk Mil, qua Đăk Săk đến thị trn Đăk Mâm (huyn Krông Nô). Hin ti trên tuyến có 10 km đưng láng nha theo tiêu chun đưng cp V, còn li 30 km là đưng đt.

- Tnh l 4 (ĐT684): Dài 111 km, nối tthị Gia Nghĩa, qua thị trn Đăk Mâm và kết thúc ti thị trn EaTling. Trong đó có 30 km đưng nha, ch yếu là cp V còn li là đưng đt.

- Tnh lộ 5 (ĐT685): Dài 45 km, ni t th trn Kiến Đc, qua xã Đo Nghĩa đến Cai Chanh. Trong đó có 23 km đưng nha cấp V, còn li là đưng đt, đưng cp phối.

- Tnh l 6 (ĐT686): Dài 62 km, nối t Đăk Buk So, qua Đăk Rung đến Qung Sơn. Trong đó có 17 km đưng ri nha cấp V, còn li là đưng đt, đưng tạm.

2.2. H thống huyn l:

Tng chiu dài c tuyến đưng huyn là 501 km, trong đó đã nha hóa đưc 186 km, đt 37%, còn li là đưng đt, đưng tạm, cht lưng xu, phương tiện lưu thông gp nhiu khó khăn, nht là vào mùa mưa.

2.3. H thống đường xã, thôn, buôn, bon:

Toàn tnh có 2.160 km đưng xã, thôn, buôn, bon trong đó có 168 km đưng nha, chiếm 7,7%. H thống đưng này phn ln là đưng đt có cht lưng xu hoc rt xu do không đưc ci to, sa cha; công trình thoát nưc thiếu, do đó vic đi li và vn chuyn hàng hóa rt k khăn.

Tuy đã có đưng ôtô đến trung tâm các xã trong tnh, nhưng còn 17 đưng còn rt xu nên vic đi lại trong mùa mưa gp nhiu khó khăn, trở ngi.

40 buôn, bon/145 buôn, bon có t 1 - 2 km đưng nha chiếm 27,5%.

2.4. H thống đường đô th:

Toàn tnh có 123 km đưng đô th, trong đó có 77 km đưng nha, đt 63%. Các tuyến đưng nha cũng mi chỉ đưc xây dng tm, ca đt tiêu chun cp đưng đô th.

I.2. Hiện trng h thng bến bãi dch vụ vn ti:

1. s bến bãi và phương tin vn ti:

Toàn tnh hin có 07 hp c vn ti, 02 doanh nghip vn ti 06 bến xe khách trên đa bàn c huyn và th Gia Nghĩa. Có 1.359 ôtô vn tải c loi, trong đó có 144 xe ôtô khách và 107 xe ôtô ti đăng ký kinh doanh vn ti.

M đưc 19 tuyến vn ti hành khách liên tnh, 02 tuyến liên tnh lin k, 02 tuyến ni tnh.

M 02 tuyến xe buýt t Đăk Mil đi Buôn Ma Thuột t Krông Nô đi Buôn Ma Thuột.

I.3. Công tác sa cha, bảo trì h thng giao thông đưng b:

Trong thi gian qua, các đa phương trong tỉnh mi chú trng đến công tác đu tư xây dng ci tạo, nâng cp. Công c sa cha, bo t đưng đang trong tình trng chưa đưc quan m, nhn thức của cộng đồng về vai trò của công tác bảo dưỡng còn rất hạn chế. Các cấp quản lý cũng chưa có sự quan tâm đúng mức cho công tác sửa chữa, bảo trì, ngoại trừ các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ.

Đối với các tuyến quốc lộ: Do Trung ương quản lý và phân bổ vốn bảo trì hàng năm.

Đối với các tuyến tỉnh lộ: Được UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp cho sửa chữa, quản lý hàng năm và giao cho Sở Giao thông vận tải quản lý. Tuy nhiên, nguồn kinh phí hàng năm cho công tác này vẫn còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu cần thiết.

Đối với hệ thống đường huyện: Hàng năm, tỉnh đều phân cấp vốn sự nghiệp cho các huyện, nhưng do không có lực lưng m công tác sa cha, qun lý nên các huyn thưng làm việc khác, ít c trng đến công c này.

Ti c xã công việc sa cha, bo dưng hu như không có hoc có thì cũng do ni dân t làm (hình thc t phát).

I.4. Công tác tổ chc quản lý đưng giao thông:

Cp tnh: S Giao thông Vn ti chu trách nhiệm trc tiếp qun lý các tuyến tỉnh l, và các tuyến quc l do Trung ương y thác. Công ty Qun lý sa cha xây dng cu đưng b Đăk Nông thc hiện công tác sửa chữa, bảo trì hệ thống đường này.

Cấp huyện: Hiện tại các huyện đều có một phòng phụ trách nhiều chuyên ngành khác nhau, trong đó có biên chế cán bộ theo dõi về giao thông, chưa có lực lượng chuyên trách thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ.

Cp xã: mt n b theo dõi chung v giao thông, đa chính, xây dng. Phn ln cán b chưa qua đào to chuyên môn, do vy tnh đ về nghip vcòn thp còn thưng bị thay đi.

I.5. Tình hình đu tư xây dựng phát trin giao thông vn ti trong thời gian 2004 - 2006:

1. Công tác quy hoạch và qun lý giao thông theo quy hoch:

Đã hoàn thành quy hoạch phát trin giao thông vn tải chung ca tnh giai đon 2005 - 2020. Đang trin khai lp quy hoch phát trin giao thông vn ti ca các huyn thị Gia Nghĩa.

Căn c quy hoch đã đưc duyt, UBND tnh đã ra quyết đnh công b chỉ gii đưng đ ca các tuyến đưng tỉnh lộ. S Giao thông Vn tải đang chỉ đo cm mc l gii trên các tuyến đưng tnh đ phc vụ công tác qun lý, bo vệ công trình giao thông hành lang an toàn đưng b.

2. Công tác xây dng, cải tạo, nâng cp cơ shtng giao thông:

2.1. Đi với hệ thống đường tnh:

Tng s vn thc hin trong 03 năm khong 29 t đng, bao gm các hng mục sau:

UBND tnh đã có quyết định phê duyt d án cải to, nâng cp các tuyến đưng TL3, TL4, TL6 và đưng biên gii đn 9 đi ca khu Bu Prăng, đang xem xét phê duyt d án đưng TL5. Trong đó tuyến TL3 đang trin khai lp hồ sơ thiết kế kỹ thut thi công - dự toán, TL4 đang thm đnh h sơ thết kế kỹ thut thi công - dự toán, d kiến khi công xây dựng vào cuối năm 2007. Đưng TL6 trin khai thi công gói thu s 3, c gói thu còn li đang tiếp tc tnh duyt thiết kế kỹ thut thi công - dự toán thc hin các bưc tiếp theo.

Đã xây dng hoàn thành 24 km mt đưng nha tỉnh l 2, xây dng 11,5 km mặt đưng nha tnh l 5 (ngun vốn WB2). Nâng t l nha hóa tỉnh l t 34% n 44%.

2.2. Đi vi h thng đưng giao thông huyn, xã, thôn, buôn và đưng đô th:

Tng s vn thc hin đu tư ci to, nâng cp h thng đưng huyn, xã, thôn, buôn th trn trong 3 năm là 156,8 t đng (ngun vốn ngân sách tỉnh và ngun vn t các chương trình mc tiêu). Bao gmc hng mc sau:

Ci to nâng cp, ri mt cp phi đi 133 km.

Ci to nâng cấp, ri mt nha 289 km. ng t l nha hóa đưng huyn, xã, thị trn lên 14 %.

Ci to, nâng cp ri mt nha cho 20 buôn, bon. ng t l các buôn, bon có t 1 - 2 km đưng nha lên 17,2 % .

Xây dng 170 m/11 cu tông ct thép.

Trin khai đu tư xây dng một s trục đưng trong thị xã Gia Nghĩa: Đưng QL14 và QL28 qua thị Gia Nghĩa, đưng Bc - Nam (giai đon I), các trục đưng nội khu hành chính tỉnh, đưng ni khu trung m hành chính tnh với khu trung tâm th xã mt s các trục đưng trong c khu tái đnh cư.

2.3. H thống bến bãi đậu xe:

Xây dng hoàn thành bến xe khách huyn Krông Nô, Đăk RLp, Jút đt tiêu chun bến xe cp V.

Đang trin khai lp thủ tục đu tư xây dng bến xe khách của tnh ti thị Gia Nghĩa và trm dng ngh xe khách ti Cai Chanh (QL14).

II. Đánh giá chung v thực trng tình hình giao thông vận tải:

1. V cơ s hạ tng giao thông vn ti:

Mt đ đưng bình quân của tnh là 0,45 km/km2 thp hơn so vi bình quân chung của cả nưc là 0,65 km/km2, nhưng cao hơn mt độ bình quân của khu vc Tây Nguyên là 0,38 km/km2; mt độ bình quân km/1000 ngưi của Đăk Nông là 8,36 cao hơn bình quân của cnưc là 2,69 và của khu vc là 4,66. Cho thy hthng giao thông đưng b ca Đăk Nông là không nh, song li phân b chưa đu, cht lưng k thut thp.

Kết cấu mt đưng ch yếu là đưng đt, chiếm 78%, mt đưng nha chchiếm 22%. Cht lưng ca các tuyến đưng phn ln là rt xu.

Các công tnh thoát nưc trên tuyến hu như chưa có , hoc ch mi đưc xây dng tm, không bn vng.

Đưng thôn m, bon, buôn là c tuyến đưng nh và đưng mòn phục vụ ngưi đi bộ các loi xe có tốc đ thp. H thng đưng này có cht lưng rt xu do không đưc cải to, sa cha.

H thống an toàn giao thông chưa đy đ, hành lang đưng bộ chưa đưc qun lý tt, còn xy ra nh trng ln chiếm hành lang đưng bộ.

Nhìn chung, mng i đưng ca tỉnh Đăk Nông còn đang trong tình trng lạc hu và yếu kém, đc bit là h thng đưng nối t các khu dân cư, các khu vc sản xut đến các trung m tiêu thụ sản phm còn rt khó khăn đã làm hn chế khả năng tiếp cận của cộng đồng dân cư vi c trung tâm cung cấp dch v thiết yếu như hành chính, giáo dục, y tế, văn hóa

2. V bến bãi, phương tin và vận ti:

H thống bến bãi còn thiếu và yếu. Huyn Đăk Song và huyn Tuy Đc chưa xây dng đưc bến xe.

Dịch vụ vn tải chưa đáp ng đưc yêu cu. Do h thống đưng huyn, xã còn yếu kém nên chủ yếu mi chỉ thiết lp đưc c tuyến vn tải t trung tâm huyn đến trung m tỉnh ra ngoi tnh. Vn chuyn hành khách, hàng hóa trong nội vùng đến trung m huyn chủ yếu bng phương tin có trọng ti thp mt rt nhiu thi gian dn đến chi phí vn ti cao.

3. V công tác qun lý, bảo trì đưng giao thông:

Cấp quản lý ở các huyện, xã chưa thấy rõ được tầm quan trọng của công tác sửa chữa, bảo trì, thường chỉ chú trọng vào công tác nâng cấp, cải tạo. Do vậy thường không xây dựng kế hoạch bảo trì cho các tuyến đường giao thông nông thôn.

Nhận thức của người dân về công tác sửa chữa, quản lý, bảo dưỡng rất hạn chế, ý thức bảo vệ đường của người dân không cao.

Ngân sách dành cho công tác sửa chữa bảo dưỡng rất hạn chế so với nhu cầu, nguồn tài chính để thực hiện sửa chữa bảo dưỡng đường giao thông nông thôn chưa được phân định rõ ràng.

Huy động vốn cho việc bảo trì đường nông thôn rất khó khăn, đặc biệt là cho vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.

Các huyện chưa có lực lượng duy tu, bảo trì đường. Do vậy công tác duy tu bảo dưỡng hệ thống đưng giao thông huyn, xã thưng không thc hin.

4. V t chc qun lý đường giao thông:

Năng lực của cán bộ quản lý giao thông về cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu: Đối với cán bộ quản lý giao thông cấp tỉnh hầu hết đã được đào tạo, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ, về cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Cán bộ theo dõi giao thông cấp huyện và xã còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng, do đó công tác quản lý, điều tra, giám sát, thu thập dữ liệu về giao thông thường không thực hiện được.

H thống thông tin tư liu thiếu, chưa có chế đ báo o thng thưng xuyên t cơ s ti các cấp qun lý.

5. V công tác đu tư xây dng phát trin giao thông vận ti:

Nhìn chung, công tác đu tư xây dng phát trin giao thông vn ti trong 3 năm va qua là thp (tng s vốn thc hiện đu tư trong 3 năm là 186 t đồng, bình quân 62 t đồng/1 năm) chưa đáp ng đưc yêu cu đ ra, m hn chế ti tc độ phát trin kinh tế - hội ca toàn tỉnh.

S ng c d án giao thông đưc quyết định đu tư trên đa bàn toàn tnh còn ít, nguồn thu ngân sách của tnh hn hp nên vốn đu tư cho xây dng giao thông còn rt hn chế.

Tốc đ nha hóa chậm: Đưng tnh lnha hóa bình quân mt năm ch đt đưc 3,6%.

Q trình trin khai thi công các dự án còn nhiu vưng mc, công tác đn bù gii phóng mt bng gp nhiu khó khăn dn đến tiến đ thi công chm.

Tiến đ xây dng bến bãi đu xe chm, trong 3 năm mới xây dng đưc 03 bến xe cấp V (bến Krông Nô, Đăk RLp). Lc lưng vn tải chm phát trin, cht lưng dch v vn ti thp, đã nh hưng ti nhu cu đi li, vn chuyn hàng hóa của nhân dân.

Nhng tồn tại yếu kém nêu trên có nhiu nguyên nhân, nhưng chủ yếu là:

Nguyên nhân khách quan: Trưc khi thành lp tỉnh, đưng giao thông khu vc Đăk Nông chưa đưc quan m, đu tư đúng mức; sau khi thành lp tnh, do ngun thu ngân sách hn hp, thu nhp ca ngưi dân còn thp, nên kinh phí cho đu tư xây dng giao thông chưa cao, đóng góp của nhân dân để phát triển giao thông hu n không đáng k.

Nguyên nhân ch quan: Thi gian qua, chính quyn các cp chưa xác định đúng mc vai t, vị t ca hthng giao thông vn ti trong s nghip phát trin kinh tế - hi, đm bo an ninh quốc phòng, phục vụ chuyn dch cơ cấu kinh tế và đáp ng q trình hi nhp quc tế cũng n trong khu vc. Do đó, chưa tht sự đt nhiệm vụ phát trin giao thông vn ti n hàng đu, chưa tp trung ngun lc và phân b vốn đu tư hàng năm chưa đúng mức; chưa có cơ chế, chính sách để đy mnh xã hi hóa công tác giao thông vn ti; công tác qun lý Nhà nưc về quy hoch và trin khai quy hoch chưa đưc tt.

Phn II

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

I. Các căn c xây dng đ án:

Căn c Quyết đnh s 161/2006/QĐ-TTg, ngày 10/7/2006 của Thủ tưng Chính phủ phê duyt quy hoch tổng thể phát triển kinh tế - xã hi tnh Đăk Nông đến năm 2020;

Căn c Ngh quyết 28/2006/NQ-ND ca Hi đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc thông qua kế hoạch phát trn kinh tế hi tnh Đăk Nông giai đon 2006 - 2010;

Căn c chiến lưc phát trin giao tng vn ti Quc gia đến năm 2020.

II. Phương ng và mc tiêu phát triển:

1. Phương hưng phát triển:

Giao thông vn ti là huyết mạch cùng quan trọng đi vi s nghip phát trin kinh tế - xã hi đm bo an ninh quốc phòng trong nn kinh tế thị trưng đnh hưng xã hi ch nghĩa và hi nhp quc tế; phát triển giao tng vn tải phi toàn din c về đưng bộ, đưng sắt, đưng hàng không đưng thy ni đa; quy hoch bến bãi, nhà ga phi đáp ng yêu cu là đu mối trung chuyn hàng hóa cho các tnh trong khu vc y Nguyên và ba nưc Đông Dương; là nhân t quan trng để thc hin chiến lưc toàn din vtăng trưng xóa đói, giảm nghèo, xúc tiến công cuc cải cách, phát trin kinh tế, góp phn tích cực làm thay đi b mt nông thôn, tăng khả năng tiếp cn ca cng đồng dân cư ti trưng học, bnh vin và ti các mng lưi htr xã hi, thúc đy nhanh quá trình hội nhp ca khu vc nông thôn vào nn kinh tế, thu hp khong cách gia nông thôn thành th.

Duy trì, cng c mng lưi giao thông đưng bộ hin có, cải to, nâng cp và xây dng mi mt s tuyến đưng quan trọng qua các khu kinh tế trọng đim, qua khu đông dân cư; xây dng, phát trin giao tng đưng st, đưng hàng không gn vi phát trin công nghip khai thác khoáng sn; tng bưc hoàn thin mng lưi giao thông vn ti theo hưng công nghip hóa, hin đi a.

Xây dng các bến bãi đu xe, phát trin phương tin vn tải, đm bo giá thành vn tải phù hp với mc sống của đa s dân cư.

Huy động mọi nguồn lc cho giao tng vn ti, c trọng ngun lc đa phương dưi mi hình thc và mọi thành phn kinh tế, đy mnh xã hội hóa phát trin giao thông xã, thôn, buôn.

2. Mc tu phát triển:

Phát triển giao thông vận tải phải đảm bảo theo quy hoạch, theo hướng hiện đại, lâu dài, đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng như phục vụ phát triển trong tương lai.

2.1. Mc tu phát triển giai đon 2007 - 2010:

Ưu tn đu tư giao thông đưng bộ, ưu tiên phát trin giao thông vn ti trong đô thị Gia Nghĩa thị trn c huyn. Đảm bo đến năm 2010, các tuyến đưng quan trng, các trc đưng chính đô th đưc ri nha; xây dng m mi một s tuyến đưng tnh l qua c khu kinh tế trọng điểm, qua c khu đông dân cư chưa có đưng giao thông; các tuyến đưng huyn đưc nâng cấp; các tuyến đưng đến trung tâm xã đi li thun tin trong c mùa k mùa mưa. Cụ th như sau:

Đến 2010 ri nha đt 100% c tuyến đưng tnh l hin có; nâng cp, ri nha đt 60% các tuyến đưng huyn l, còn li đưc ri cấp phi sỏi đi; nâng cp, ri nha xong các trục đưng chính trong th trn, thị xã.

Đến năm 2010, thc hin qun lý, bo t, gi vng hệ thng đưng xã, thôn hin có và ri nha đưng ni buôn, bon. Đm bo 50% s buôn, bon có t 1 - 2 km đưng nha.

Từng bưc ci thin t chc vn ti, đm bo việc đi li, vn chuyn hàng hóa ca nhân dân đưc thun li, dễ dàng hơn.

2.2. Đnh hưng phát triển giao thông vn tải đến năm 2020:

Đối vi h thống đường bộ:

Đối vi hthống quc l: Xây dng, nâng cấp QL14 ưng H Chí Minh) theo quy mô đưng cấp 80 - 100, 6 làn xe; xây dựng hoàn chnh QL14C theo tiêu chun đưng cấp IV.

Đối vi hệ thng tnh l: Nâng cấp các tuyến TL1, TL2, TL3, TL5, TL6 lên thành đưng cp IV, TL4 lên thành đưng cp III; xây dng m mi 05 tuyến tnh l với tổng chiu dài 305 km.

Đối với hệ thng huyn lộ: Nâng cp mt s tuyến đưng lên thành huyn lộ, và đm bo đến năm 2020, có 80% đưng huyn đưc nha a, còn li đưc ri cp phối.

H thống đưng xã, thôn, buôn: Nha hóa một s trc đưng chính, có ý nghĩa quan trọng trong vic phát trin kinh tế - xã hội trong khu vc, đm bo sau năm 2020 có 420 km đưng (đt 60%) đưc ri nha, 100% các bon buôn có từ 1 - 2 km đưng nha.

H thng đưng đô th: y dng, nha hóa toàn bộ c trc đưng trong đô thị theo đúng tiêu chun cp đưng đô th.

Đối vi đưng hàng không: Khôi phc và xây dng n bay Nhân Cơ.

Đối với đường st: Phục v ngành công nghip khai thác khoáng sản và đi lại của nhân dân, xây dng tuyến đưng st nối t thị Gia Nghĩa đến các cng bin và khu vc kinh tế trng điểm.

Đối với đường thuỷ ni đa: Xây dng và phát trin đưng thủy nội đa với c ly gn, phục vụ đi lại và khai thác du lịch.

III. Nhiệm vụ giải pháp giai đon 2007 - 2010:

Tp trung đu tư hệ thống đưng huyn, xã, thôn, buôn bon c trục đưng chính trong đô thị Gia Nghĩa; cải to, nâng cấp, nha hóa h thống đưng tnh lộ; xây dng hệ thống bến bãi đu xe, phát trin phương tin vn ti nhm đáp ng nhu cu lưu tng, vn chuyn trong giai đon trưc mt cũng như vlâu dài. Cụ thể như sau:

III.1. Xây dựng phát trin cơ s h tng giao thông vn ti:

1. Đối với hệ thng quốc lộ:

Quc l 14: ng cp, m rng các đon qua thị xã Gia Nghĩa, qua th trn Đăk Mil và Kiến Đc theo tiêu chun cp đưng đô th.

Quc l 14C: Tng chiu dài 98 km. Giai đon 2007 - 2010, đu tư nâng cấp theo tu chun đưng cp IV, nn đưng rộng 7,5 m, mt đưng cấp phối sỏi đi, riêng đon qua thị trn huyn Tuy Đc đu tư m rng theo tiêu chun đưng đô th, mt ri nha. Hưng tuyến mi như sau: đon t Đn 1 - Đăk Mil, tuyến đi tng vi quc l 14C hin tại, đon t Đăk Song - ca khu Bu Prăng có 08 km (t km150 - km158 ) tng vi hưng tuyến hin ti, còn li đưc ci tuyến, lùi u vào trong biên gii t 5 - 15 km.

Quc l 28: y dng hoàn thành 20 km đon tránh ngp lòng hồ thủy đin Đồng Nai 3, 4; m rộng các đon qua thị Gia Nghĩa qua thị trn Qung Khê.

2. Đối với hệ thng đường tỉnh:

Ci to, nâng cấp, ri nha trên nhng tuyến đưng, đon đưng hin ti chưa đưc xây dựng, đm bo sau năm 2010 tt c các tuyến tnh l đt tiêu chun đưng cấp IV, V mt ri nhựa; xây dng, m mi (nn đưng và h thống tat nưc) mt s tuyến tỉnh l quan trng phục vụ phát trin kinh tế và đi li của nhân dân. Tổng chiu dài các tuyến đưng cn phi nâng cp, ci to ri nha là 178 km, c th:

Tnh l 3 (ĐT683): Hin nay có 30 km là đưng đt và đang lập hồ sơ thiết kế KTTC-DT nâng cp theo tiêu chun đưng cp IV. D kiến thi công xây dng hoàn thành trong 3 năm 2007 - 2009.

Tnh l 4 T684): Còn 81 km đưng đt (km3+00 - km84+00). Trong đó, đã có 45 km đang đưc đu tư xây dựng bng nguồn vốn ADB5 (hoàn thành năm 2008), 36 km còn li đã đưc Bộ Giao thông Vn ti đng ý đu tư bng nguồn vốn ngân sách thông qua Bộ.

Tnh lộ 5 (ĐT685): Đang hoàn thin d án đu tư 22 km đưng cp phối còn lại. D kiến trin khai nâng cp đon đưng này trong năm 2008 2010.

Tnh l 6 (ĐT686): Còn 45 km đưng đt, đang trin khai xây dng gói thu s 3. Thc hin đu tư trong năm 2007 - 2009.

2. Đối với hệ thng huyn l:

Giai đon 2007 - 2010, nâng cp, ri nha đt tiêu chun cấp IV,V là 144 km (đt 60% nha a), còn li 181 km đưc ri cp phối. Xây dng vĩnh cu tt ccác cu cống trên c tuyến huyn l.

3. H thống đưng xã, thôn, buôn, bon:

Huy đng các ngun lực, đc bit là ni lực của nhân dân, sc đóng góp của nhân dân là chính để xây dng hệ thống đưng xã, thôn, to thành phong trào toàn dân làm giao thông nông thôn để đm bo mc tiêu đi li bình thưng.

Ưu tiên xây dng đưng ôtô đến trung tâm 17 còn đi li khó khăn trong mùa mưa.

nh quân mỗi trong 01 năm ri nha đưng xã, thôn đưc t 01 km tr lên. Ri mt nha đưng nội buôn bon là 40 buôn bon, đm bo sau năm 2010 có 50% các bn, bon có 1 km đưng nha tr lên.

4. H thống đưng đô th:

Giai đon 2007 - 2010, đu tư xây dng đt tiêu chun cấp đưng đô th c trc đưng giao tng chính trong thị xã Gia Nghĩa các th trn huyn. Tng chiu dài các trục đưng cần phi xây dựng là 56 km.

5. Hthống đường biên gii: Xây dựng hoàn thiện hệ thng đưng biên gii, bao gồm: đưng hành lang biên gii, tun tra biên gii đưng nối gia đưng hành lang biên gii với đưng tun tra biên gii đ phc v tốt yêu cu bo đm an ninh - quc phòng và phát trin kinh tế - hi khu vc biên gii.

6. H thống đưng chuyên dùng: Xây dng các tuyến đưng chuyên dùng vào c khu công nghip, c công trình thuỷ đin các tuyến đưng khai thác nông m nghip.

7. Phát trin hệ thng bến bãi đu xe (giao thông tnh):

Trong giai đon 2007 - 2010 xây dng hoàn thành bến xe khách của tnh tại TX Gia Nghĩa đt tiêu chun bến xe cp 3. Xây dng 2 bến xe cp 5 ti các huyn Tuy Đc, Đăk Song. Xây dng 01 trm dng ngh xe khách 01 bãi đu.

8. Phát trin vn tải và phương tin vận ti:

Đ tn dng li thế v vị trí đa lý điu kin t nhiên, gim giá thành vn tải, chiến lưc phát trin vn ti tp trung giải quyết các vn đề sau:

8.1. Phát trin hot động dch vvận ti:

Chú trng hot động vn tải ni ng, nội tnh c hàng hóa hành khách, đm bo vic đi lại, lưu tng hàng hóa trong tnh thun li. Đy mnh hot đng vn ti liên tỉnh; m rộng các tuyến vn ti hành khách, hàng hóa liên tỉnh và ttrung m huyn đến trung tâm các xã, hình thành từng bưc là đu mi trung chuyn hàng hóa của các tnh trong khu vc Tây Nguyên; m mi các tuyến xe buýt công cộng t th Gia Nghĩa đi Đăk Song, Đăk Mil, Buôn Ma Thut, Đăk R’Lp trong ni th xã Gia Nghĩa.

8.2. V phương tin:

Lựa chn các phương tin vn ti hàng hóa, hành khách đưng b phi phù hp vi c loi hàng đi tưng hành khách; phù hp với cơ s hạ tng đưng bộ; đm bo an toàn giao tng kiểm soát ô nhiễm môi trưng; đm bo hội nhp đưc với c vùng khác.

8.3. Đào tạo lái xe:

Xây dng trung tâm đào to lái xe ôtô môtô, xây dng trung m sát hch i xe cơ gii đáp ứng nhu cầu lái xe cho tỉnh.

III.2. T chức, quản , khai thác, bo trì h thng đưng b:

Đ duy trì mng lưi đưng giao thông, cần có cnh sách p hp về duy tu bo dưng đnh kỳ, nguồn vn cho công tác bo trì, t chc phân cp qun lý hệ thng đưng giao thông ti các cấp; c dự án sau khi xây dng, cải to nâng cp xong cn phi bàn giao cho đơn v qun lý để t chc qun lý, bo t:

1. T chức bộ máy và phân cấp qun lý: Cấp tnh:

SGiao thông vn ti qun lý c tuyến tnh lộ, mt s trục đưng giao tng chính trong th Gia Nghĩa các tuyến quc l do Trung ương y thác. ng ty Qun lý sa cha xây dng cu đưng b Đăk Nông trc tiếp thc hin nhim vụ qun lý, sa cha, bo trì h thng đưng này.

Cấp huyn:

UBND huyn qun lý hệ thống đưng huyn, các trc đưng trong th trn huyn, UBND thị qun lý c tuyến đưng giao tng trong thị xã (trừ các tuyến đưng chính do S Giao thông vn ti qun lý).

UBND c huyn giao cho các Trung tâm dịch vụ công, hoc c Ht Qun lý đưng b thuộc Công ty Qun lý sa cha Cu đưng bộ Đăk Nông thc hin công c qun , sa cha, bo t đưng.

Cấp xã: UBND qun lý đưng xã, thôn, buôn.

Đào to để có một cán bộ chuyên môn chuyên trách về giao thông (vi sự hỗ trợ đào to liên tục t cp tỉnh) đ giúp cho qun , phát trin hệ thng đưng giao tng trong xã, qun lý c hot động bo trì đưng giao tng thuc phm vi trách nhim ca xã; phi hp vi cán bộ bo trì của huyn kho t mng lưi đưng lập kế hoạch bo trì đưng hàng năm; cung cp đưc tng tin cơ bn đu vào hệ tng qun lý mng lưi đưng.

Lực lưng trang qun lý đưng tun tra biên gii.

H thng đưng chuyên dùng: Do đơn vị đu , s dng qun lý.

IV. Nguồn vn nhu cầu vn đầu tư:

1. Vn đầu tư xây dng cơ bn:

Huy động đu tư bng nhiu nguồn, vốn ca Trung ương (thông qua Bộ Giao thông vn ti, các dự án ODA, các chương tnh mc tiêu), vốn đa phương, vốn các doanh nghip và nguồn vn đóng góp của nhân dân, c thể như sau:

Đối vi quốc lộ, đưng sắt, đưng hàng không: Trung ương đu .

Đối vi h thống đưng tnh: Ưu tiên bố trí vốn ngân sách hàng năm mt cách hp , kết hp nguồn vốn ODA vốnc cơng trình hỗ trcó mục tiêu.

Đối với h thống đưng huyn: Đầu tư bng nguồn vn ngân sách tnh và ngân sách huyn. Cơ cấu vn áp dụng theo Quyết đnh s 30/2006/QĐ-UBND, ngày 30/8/2006 ca UBND tnh.

Đối vi hệ thống đưng đô th: Trung ương đu tư thông qua B Giao thông Vận ti trên c tuyến quốc l đon qua c đô th; các trục đưng khác đu tư bng ngun vốn ngân sách tỉnh, huyn, vốn c doanh nghip, vốn t qu đt thc hin theo Quyết đnh 30/2006/QĐ-UBND, ngày 30/8/2006 ca UBND tnh.

Đối vi h thng đưng xã, thôn, buôn: Đu tư xây dng bng c chương trình mục tiêu ca Chính ph, bng nguồn vn huy đng của nhân dân ca ngân ch h tr mt phn, nhưng chủ yếu do nhân dân đóng p để xây dng đưng giao tng nông thôn. Riêng đi với đưng buôn, bon ca đồng bào dân tộc thiu số, ngân sách tnh và huyn đu tư.

Đối vi hệ thống đưng biên gii: Do Trung ương đu tư.

Đối vi hệ thống đưng chuyên ng: Do c doanh nghip t đu tư.

Khái toán nhu cu vn xây dng h tng k thut giao thông là: 2.705 tđng.

Chia ra như sau :

- Ngân sách (ngân sách tnh, chương trình mục tiêu, ODA): 853 t đng.

- Ngân sách huyn, nhân dân đóng góp: 113 t đồng.

- Ngân sách Trung ương thông qua B GTVT: 1.682 t đồng.

- Vốn khác (doanh nghip, qu đt): 57 t đồng. Trong đó:

- Quốc lộ:  720 t đồng.

- Tỉnh lộ: 356 t đng.

- Đưng huyn: 228 t đồng.

- Đưng đô th:  1.151 t đồng.

- Đưng xã, buôn, bon: 243 t đồng.

- Bến xe, bãi đu xe: 7 t đồng.

2. Vn cho công tác qun lý, bo trì:

Vốn bo trì đưng quc l do Trung ương đm nhn.

Vốn bo trì đưng tỉnh do Ngân sách tỉnh đm nhn.

Vốn bo trì đưng huyn, thị trn do Ngân sách huyn đm nhn. Hàng năm, UBND huyn lp kế hoạch, đưa nhu cu vốn bo trì đưng cân đối trong vốn ngân ch huyn.

Bo trì đưng xã, thôn, buôn do UBND xã nhân dân tthc hin.

Bo trì đưng chuyên dùng do đơn vị s dng t thc hin.

Khái toán nhu cầu vốn qun lý, bo t : 39,00 t đng.

Trong đó :

- Vốn ngân sách19,00 t đồng.

+ Đưng tnh: 12,00 t đồng.

+ Đưng huyn: 7,00 t đồng.

- Vốn do nhân dân đóng góp:  20,00 t đồng.

+ Đưng xã, thôn, buôn:  20,00 t đồng.

3. Tng nhu cầu vn đu tư xây dng bo trì đưng bộ giai đon 2007 - 2010 là : 2.744 t đng.

Chia ra :

- Ngân sách (Ngân sách tỉnh, chương trình mc tiêu, ODA): 872 t đồng.

- Ngân sách huyn, xã, nhân dân góp: 133 t đồng.

- Ngân sách TW thông qua B GTVT: 1.682 t đng.

- Vốn khác (qu đt, doanh nghip): 57 t đng.

4. Vn đầu tư phát trin pơng tin đường bộ và bến bãi:

Đu tư phát trin ôtô vn ti hàng hóa hành khách trên đa bàn tỉnh do tư nhân, các HTX vn ti và doanh nghip kinh doanh vn ti t đu tư.

Đu tư phát triển hệ thống bến bãi các cơ s đào to lái xe do c t chc doanh nghip đu tư là chính.

V. Tổ chc thực hin:

Nhim vụ phát trin giao thông vn ti giai đon 2007 - 2010 đt ra là hết sc nng n. Nhu cu vn đu tư qun lý, phát trin giao thông tăng vt, riêng vốn đu tư bng nguồn vốn ngân sách tnh tăng 351%/năm (giai đon 2004 - 2006 bình quân 62 t đồng/1 năm, nhu cầu giai đon 2007 - 2010 là 218 t đồng/1 năm). Trong khi đó Đăk Nông li là một tỉnh mi thành lp, cơ s hạ tng kinh tế - hi hu như chưa có gì, đu phi xây dng mi, ngun thu ngân sách li hết sc hn chế, vic bố trí vốn đ phát trin giao thông vn ti trong giai đon ti là hết sc khó khăn. Đ thc hin hoàn thành kế hoạch giai đon 2007 - 2010 cũng như thc hin thành công Nghị quyết Đại hi Đng b tỉnh Đăk Nông ln thứ nht, t chc thc hin như sau:

1. V pn cp qun lý đường giao thông:

Đối với hệ thống đưng tnh (gồm các tuyến tnh l, c trục đưng chính đô thị Gia Nghĩa): Giao cho S Giao thông Vn ti qun lý.

Đối vi hthống đưng huyn, xã, thôn buôn thị trn huyn: Giao cho UBND huyn qun lý. UBND huyn giao cho UBND xã qun lý hệ thng đưng xã, thôn, buôn trên địa bàn ca xã.

2. V mô hình t chức:

Thành lp Ban Ch đo thc hin giao thông vn ti. Thành phn bao gồm:

+ 01 Lãnh đo UBND tỉnh làm trưng ban,

+ Giám đc S Giao tng vn ti làm p ban.

+ Các thành viên gm: Ch tch UBND các huyn, th xã; Lãnh đo các S Kế hoch Đu , Tài chính, Xây dng.

Mi năm, Ban ch đo họp hai k để ch đo thc hin chương trình phát trin giao thông vn ti.

UBND các huyn tchc tuyn dụng cán bộ phụ trách giao thông cho Phòng H tng - Kinh tế huyn, đm bo có t 1 đến 2 cán b ph trách về giao tng, để Phòng có đ năng lc thc hin nhim v qun lý, t chc bo t h thống đưng sá ca huyn.

3. V vn và cơ chế đầu tư:

Đ huy động tt mi ngun lc, đy mnh hội hóa công tác qun , xây dng giao tng, đề nghị một s gii pháp như sau:

Cho phép các huyn, thị lp phương án thu hi đt hai bên đưng mi xây dng để bù đp mt phn kinh phí, khi đu tư xây dng đưng đô th.

Đ đy mnh phong trào toàn dân m giao thông nông thôn trên cơ sđóng góp của ngưi dân, giao cho UBND xã ch động xây dng kế hoạch t chc huy đng vn theo đúng Ngh đnh số 24/1999/NĐ-CP, ngày 16/4/1999 ca Chính ph, Nghị quyết s 09/2006/NQ-HĐND, ngày 03/8/2006 ca HĐND tnh Đăk Nông và quy chế dân chủ cơ sở, dân đưc bàn bc quyết đnh mc đóng góp để đu tư xây dng h thng đưng xã, thôn, buôn. Ngân sách tnh h trợ phn vt liu nha đưng hoc xi măng cho công trình.

Đy nhanh xã hi hóa công tác vn ti, thu hút các doanh nghip bỏ vn đu tư xây dng bến, bãi đu xe, tăng s lưng đu xe. Ngân sách hỗ trợ công tác GPMB sau đó giao đt cho doanh nghip đu tư xây dng; giao UBND tnh to điu kin đ doanh nghip đưc vay vốn tín dụng cho việc mua sm phương tin vn ti.

 

TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG

TT

Loại đường

Tổng chiều dài (Km)

Loại mặt đường

Nhựa

Cấp phối

Km

%

Km

%

I

Quốc lộ

310

216

70

94

30

1

Quốc lộ 14

154

154

 

 

 

2

Quốc lộ 14C

98

21

 

77

 

3

Quốc lộ 28

58

41

 

17

 

II

Đường tỉnh

318

140

44

178

56

1

Tỉnh lô 1

36

36

 

 

 

2

Tỉnh lộ 2

24

24

 

 

 

3

Tỉnh lộ 3

40

10

 

30

 

4

Tỉnh lộ 4

111

30

 

81

 

5

Tỉnh lộ 5

45

23

 

22

 

6

Tỉnh lộ 6

62

17

 

45

 

III

Đường huyện

531

186

35

345

65

1

Huyện Cư Jút

79

49

 

30

 

2

Huyện Đăk Mil

52

11

 

41

 

3

Huyện Đăk Song

25

 

 

25

 

4

Huyện Krông Nô

73

17

 

56

 

5

Huyện Đăk Giong

18

 

 

18

 

6

Huyện Đăk R’Lấp

142

69

 

73

 

7

Huyện Tuy Đức

142

40

 

102

 

IV

Đường xã, thôn, buôn, bon

2.122

168

8

1.953

92

1

Huyện Cư Jút

326

3

 

323

 

2

Huyện Đăk Mil

112

12

 

101

 

3

Huyện Đăk Song

251

39

 

212

 

4

Huyện Krông Nô

563

40

 

522

 

5

Huyện Đăk Giong

478

16

 

462

 

6

Huyện Đăk R’Lấp, Tuy Đức

392

58

 

334

 

V

Đường đô thị

133

77

58

56

42

1

Huyện Cư Jút

20

10

 

 

 

2

Huyện Đăk Mil

19

19

 

 

 

3

Huyện Đăk Song

8

8

 

 

 

4

Huyện Krông Nô

17

15

 

2

 

5

Huyện Đăk Giong

5

3

 

2

 

6

Huyện Đăk R’Lấp, Tuy Đức

21

11

 

10

 

7

TX.Gia Nghĩa

43

11

 

32

 

 

Tổng cộng

3.414

788

23

2.626

77

 

HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG SAU NĂM 2010

TT

Loại đường

Hiện trạng

(Km)

Đường GTĐP sau 2010

Chiều dài

(Km)

Loại mặt đường

Nhựa

Cấp phối

Km

%

Km

%

I

Quốc lộ

310

313

236

75

77

25

1

Quốc lộ 14

154

154

154

 

 

 

2

Quốc lộ 14C

98

98

21

 

77

 

3

Quốc lộ 28

58

61

61

 

 

 

II

Đường tỉnh

318

489

327

67

162

33

1

Tỉnh lộ 1

36

58

39

 

19

 

2

Tỉnh lộ 2

24

24

24

 

 

 

3

Tỉnh lộ 3

40

40

40

 

 

 

4

Tỉnh lộ 4

111

111

111

 

 

 

5

Tỉnh lộ 5

45

45

45

 

 

 

6

Tỉnh lộ 6

62

62

62

 

 

 

7

Tỉnh lộ 7 (Km115 -:- Kml39 QL14C hiện tại)

 

24

6

 

18

 

8

Tỉnh lộ 8 ( Đăk Song - Đăk Nang)

 

40

 

 

40

 

9

TL9 (Đăk Lao - EaTling)

 

35

 

 

35

 

10

TL10 (Bu Prăng - Quảng Trực - Đăk Sin)

 

50

 

 

50

 

III

Đường huyện

501

531

350

60

181

40

1

Huyện Cư Jút

49

79

79

 

 

 

2

Huyện Đăk Mil

52

52

31

 

21

 

3

Huyện Đăk Song

25

25

15

 

10

 

4

Huyện Krông Nô

73

73

44

 

29

 

5

Huyện Đăk Giong

18

18

11

 

7

 

6

Huyện Đăk R’Lấp

142

142

85

 

57

 

7

Huyện Tuy Đức

142

142

85

 

57

 

IV

Đường xã, thôn, buôn, bon

2.162

2.122

656

31

1.466

69

V

Đường đô thị

123

133

133

100

 

 

1

Huyện Cư Jút

10

20

20

 

 

 

2

Huyện Đăk Mil

19

19

19

 

 

 

3

Huyện Đăk Song

8

8

8

 

 

 

4

Huyện Krông Nô

17

17

17

 

 

 

5

Huyện Đăk Giong

5

5

5

 

 

 

6

Huyện Đăk R’Lấp, Tuy Đức

21

21

21

 

3

 

7

TX.Gia Nghĩa

43

43

43

 

 

 

 

Tổng cộng

3.414

3.588

1.702

47

1.886

53

 

BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN GTVT GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

Đơn vị tính: Tỷ đồng

TT

Danh mục

Nhu cầu vốn

Ghi chú

Tổng số

Ngân sách (NS tỉnh, CT có mục tiêu, ODA)

Chính phủ, Bộ GTVT

NS huyện xã và huy động

Vốn khác

TỔNG CÔNG

2.705

853

1.682

113

57

 

I

Năm 2007

510

150

299

43

19

 

1

Quốc lộ

37

 

37

 

 

 

2

Đường tỉnh

102

40

62

 

 

 

3

Đường huyện

53

48

 

5

 

 

4

Đường xã, thôn, buôn bon

60

28

 

33

 

 

5

Đường đô thị

254

34

200

5

15

 

6

Xây dựng bến xe

4

 

 

 

4

 

II

Năm 2008

956

275

637

26

18

 

1

Quốc lộ

337

 

337

 

 

 

2

Đường tỉnh

170

70

100

 

 

 

3

Đường huyện

58

52

 

5

 

 

4

Đường xã, thôn, buôn bon

61

54

 

8

 

 

5

Đường đô thị

327

99

200

13

15

 

6

Xây dựng bến xe

3

 

 

 

3

 

III

Năm 2009

883

286

546

29

20

 

1

Quốc lộ

346

 

346

 

 

 

2

Đường tỉnh

60

60

 

 

 

 

3

Đường huyện

58

50

 

5

 

 

4

Đường xã, thôn, buôn bon

61

53

 

8

 

 

5

Đường đô thị

359

123

200

16

20

 

IV

Năm 2010

356

142

200

15

 

 

1

Đường tỉnh

24

24

 

 

 

 

2

Đường huyện

60

54

 

6

 

 

3

Đường xã, thôn, buôn bon

61

53

 

8

 

 

4

Đường đô thị

212

11

200

1