Hướng dẫn số 1712/CĐS-TCCB ngày 11/12/2008 Thực hiện Quyết định 19/2008/QĐ-BGTVT quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhận chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa do Cục Đường sông Việt Nam ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 1712/CĐS-TCCB
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Cục Đường sông Việt Nam
- Ngày ban hành: 11-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 11-12-2008
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1712/CĐS-TCCB | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2008/QĐ-BGTVT NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH QUY CHẾ THI, CẤP, ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA VÀ ĐẢM NHẬN CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
Thực hiện Quyết định số 19/2008/QĐ-BTGVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhận chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa, Cục Đường sông Việt Nam (sau đây viết tắt là Cục ĐSVN) hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Mẫu bằng, chứng chỉ chuyên môn quy định tại Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 11 được hướng dẫn cụ thể như sau:
1.1. Mẫu bằng, mẫu chứng chỉ chuyên môn (sau đây viết tắt là CCCM) do Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ GTVT) quy định. Cục ĐSVN được Bộ GTVT uỷ quyền in, phát hành, hướng dẫn, quản lý thống nhất việc sử dụng phôi bằng, phôi CCCM trong toàn quốc.
1.2. Đặt mua phôi bằng, CCCM: các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi là các cơ quan, đơn vị) đặt mua phôi bằng, CCCM tại Cục ĐSVN, khi nhận phôi bằng, CCCM phải thực hiện đầy đủ các thủ tục sau:
a) Có công văn đề nghị mua phôi bằng, CCCM;
b) Có biểu tổng hợp số lượng đã sử dụng, số lượng hỏng, số lượng còn lại;
c) Có giấy giới thiệu do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký;
d) Nộp kinh phí mua phôi bằng, CCCM (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) tại Văn phòng Cục ĐSVN;
2. Cách thức in nội dung bằng, CCCM quy định tại Điều 6 được hướng dẫn cụ thể tại phụ lục kèm theo.
3. Điều kiện để được dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng quy định tại các Điều 7, 8 và Điều 12 hướng dẫn cụ thể như sau:
3.1. Điều kiện được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế:
3.1.1. Đủ 20 tuổi tính đến thời điểm tổ chức hội đồng thi.
3.1.2. Có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên (đối với người đã có thời gian thực tế làm thuỷ thủ, lái phương tiện từ 36 tháng trở lên được xem xét quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để được dự thi lấy bằng hạng ba hạn chế).
3.1.3. Có chứng chỉ thuỷ thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện kể cả chứng chỉ thuỷ thủ chương trình hạn chế hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạn chế.
3.1.4. Hoàn thành chương trình học bồi dưỡng thuyền trưởng hạng ba hạn chế theo quy định.
3.1.5. Hồ sơ dự thi gồm:
a) Đơn đề nghị dự thi (theo mẫu);
b) 05 ảnh mầu cỡ 3 Î 4 kiểu chứng minh nhân dân (ảnh chụp đầu để trần, áo có cổ, ảnh mới chụp không quá 6 tháng, không sử dụng ảnh quét);
c) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ do trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp;
đ) Bản sao có chứng thực chứng chỉ thuỷ thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện;
e) Xác nhận thời gian nghiệp vụ của chủ phương tiện quản lý thuyền viên. Trường hợp chủ phương tiện là thuyền viên thì tự chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
3.2. Điều kiện được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba:
3.2.1. Đủ 20 tuổi tính đến thời điểm tổ chức hội đồng thi.
3.2.2. Có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên (đối với người đã có thời gian thực tế làm thuỷ thủ, lái phương tiện từ 36 tháng trở lên được xem xét quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để được dự thi lấy bằng hạng ba).
3.2.3. Có chứng chỉ thuỷ thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề thuyền trưởng hạng ba.
3.2.4. Hoàn thành chương trình học bổ túc thuyền trưởng hạng ba theo quy định.
3.2.5. Hồ sơ dự thi:
Hồ sơ dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba bao gồm các loại giấy tờ quy định tại mục 3.1.5 của văn bản này.
3.3. Điều kiện được dự thi lấy bằng máy trưởng hạng ba:
3.3.1. Đủ 20 tuổi tính đến thời điểm tổ chức hội đồng thi.
3.3.2. Có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên (đối với người đã có thời gian thực tế làm thợ máy từ 36 tháng trở lên được xem xét quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để được dự thi lấy bằng hạng ba).
3.3.3. Có chứng chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ thợ máy hạn chế hoặc chứng chỉ sơ cấp nghề.
3.3.4. Hoàn thành chương trình học bổ túc máy trưởng hạng ba theo quy định (trừ trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề).
3.3.5. Hồ sơ dự thi lấy bằng máy trưởng hạng ba bao gồm các loại giấy tờ quy định tại mục 3.1.5 của văn bản này .
3.4. Điều kiện được dự thi lấy bằng thuyền, máy trưởng hạng nhì:
3.4.1. Có thời gian nghiệp vụ đủ 24 tháng trở lên theo chức danh bằng hạng ba, tính đến thời điểm tổ chức hội đồng thi (hoặc 12 tháng đối với những người có bằng trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp).
3.4.2. Có bằng thuyền, máy trưởng hạng ba (hoặc có bằng trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp nghề điều khiển tàu thuỷ hoặc nghề máy tàu thuỷ).
3.4.3. Hoàn thành chương trình học bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì theo quy định (trừ những người đã có bằng trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp).
3.4.4. Hồ sơ dự thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì bao gồm các loại giấy tờ quy định tại điểm a, b, c, d, e mục 3.1.5 của văn bản này còn bổ sung bản sao có chứng thực bằng thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba hoặc bản sao có chứng thực bằng trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp thuộc nghề điều khiển tàu thuỷ hoặc nghề máy tàu thuỷ.
3.5. Điều kiện được dự thi lấy bằng thuyền, máy trưởng hạng nhất:
3.5.1. Có thời gian nghiệp vụ đủ 36 tháng trở lên theo chức danh bằng hạng nhì, tính đến thời điểm tổ chức hội đồng thi (hoặc 12 tháng đối với những người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên).
3.5.2. Đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên.
3.5.3. Có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì (hoặc có bằng cao đẳng nghề, hoặc cao đẳng trở lên thuộc nghề điều khiển tàu thuỷ hoặc nghề máy tàu thuỷ).
3.5.4. Hoàn thành chương trình học bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất theo quy định (trừ những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên).
3.5.5. Hồ sơ dự thi lấy bằng thuyền, máy trưởng hạng nhất bao gồm các loại giấy tờ quy định tại điểm a, b, c, d, e mục 3.1.5 của văn bản này còn bổ sung bản sao có chứng thực bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì hoặc bản sao có chứng thực bằng cao đẳng nghề, bằng cao đẳng trở lên thuộc nghề điều khiển tàu thuỷ hoặc nghề máy tàu thuỷ.
4. Quy trình tổ chức mở lớp, học, thi và cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng.
Các cơ sở dạy nghề tự thực hiện và chịu trách nhiệm pháp luật về việc tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các điều kiện dự thi theo quy định, mở lớp học, tổ chức giảng dạy, kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo chương trình ở các hạng bằng. Quy trình tổ chức mở lớp, học, thi được thực hiện như sau:
4.1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các điều kiện dự thi theo quy định.
4.2. Mở lớp, tổ chức học theo chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên.
4.3. Có văn bản đề nghị xác minh tính hợp pháp của bằng, chứng chỉ chuyên môn do cơ quan trước đó đã cấp xác nhận.
4.4. Sau 10 ngày kể từ ngày khai giảng lớp học, cơ sở dạy nghề phải báo cáo cấp có thẩm quyền:
4.4.1. Danh sách học viên đủ điều kiện tham gia dự học (báo cáo 1) do Thủ trưởng cơ sở dạy nghề xét duyệt ( theo mẫu).
4.4.2. Lịch lên lớp của toàn khoá học.
4.5. Sau khi kết thúc khoá học, cơ sở dạy nghề báo cáo cấp có thẩm quyền:
4.5.1. Kết quả học tập của học viên (báo cáo số 2) (theo mẫu).
4.5.2. Tờ trình về kế hoạch tổ chức thi.
4.6. Sau khi nhận được tờ trình và danh sách kết quả học tập của học viên, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
4.6.1. Quyết định thành lập Hội đồng thi (theo mẫu). Nhiệm vụ của Hội đồng thi quy định tại Điều 14 Quyết định số 19/2008/QĐ-BTGVT được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Chỉ đạo thực hiện kỳ thi theo kế hoạch đã định và các quy định hiện hành. Chủ tịch, thư ký Hội đồng phải có mặt để chỉ đạo và giải quyết công việc trong suốt quá trình tổ chức thi;
b) Quyết định thành lập ban coi, chấm thi (theo mẫu). Tuỳ theo số lượng học sinh tham gia thi có thể thành lập chung ban coi thi, chấm thi hoặc thành lập riêng ban coi thi, ban chấm thi. Trưởng ban coi thi, chấm thi là uỷ viên của Hội đồng thi. Thành viên ban coi, chấm thi được trưng tập từ các cơ quan, cơ sở dạy nghề hoặc các chuyên gia có kinh nghiệm. Tiêu chuẩn đối với giám khảo kỳ thi quy định tại Điều 16;
c) Rà soát lại hồ sơ dự thi, niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi (thí sinh đủ điều kiện dự thi phải có đủ số điểm kiểm tra các môn học đạt yêu cầu trở lên, có thời gian học lý thuyết và thực hành tối thiểu đạt 80% so với thời gian quy định và có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định trong hồ sơ dự thi );
d) Hội đồng thi tổ chức họp Hội đồng:
- Họp phiên thứ nhất: xây dựng kế hoạch thi, phân công nhiệm vụ, đề ra các biện pháp tổ chức thực hiện kỳ thi;
- Họp phiên thứ hai: xét kết quả thi, xem xét các đề xuất, kiến nghị và giải quyết các vấn đề khác có liên quan. Ngoài ra Chủ tịch Hội đồng thi có thể triệu tập họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh bất thường trong kỳ thi.
đ) Hội đồng lựa chọn đề thi trong số các câu hỏi trong ngân hàng đề thi do Cục Đường sông Việt Nam ban hành. Cục ĐSVN quản lý và sử dụng chung đề thi trong các Hội đồng thi do Cục thành lập.
e) Kết thúc kỳ thi Hội đồng báo cáo cấp có thẩm quyền:
- Danh sách tổng hợp kết quả thi (báo cáo số 3) (theo mẫu);
- Các biên bản họp Hội đồng (theo mẫu);
- Các văn bản khác liên quan đến kỳ thi (danh sách thí sinh được bảo lưu kết quả, biên bản xử lý thí sinh vi phạm quy chế thi...).
4.6.2. Sau khi nhận được các báo cáo của Hội đồng thi, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả thi đối với thí sinh trúng tuyển ( theo mẫu) và cấp bằng cho học viên.
4.6.3. Khi cấp bằng cơ quan có thẩm quyền vào sổ cấp bằng (theo mẫu). Sổ cấp bằng đóng quyển dùng cho từng khoá học, hoặc đóng quyển dùng cho nhiều khoá.
Lưu ý: khi cấp bằng hạng cao hơn thì hủy bằng hạng thấp liền kề bằng hình thức cắt góc bằng và trả lại cho học viên để tự lưu cùng hồ sơ nhập học. Cấp bằng hạng nhất thì hủy bằng hạng nhì, cấp bằng hạng nhì thì huỷ bằng hạng ba, cấp bằng hạng ba thì hủy bằng hạng ba hạn chế hoặc chứng chỉ lái phương tiện hoặc chứng chỉ thợ máy (riêng chứng chỉ thuỷ thủ không hủy mà trả lại để học viên sử dụng).
5. Các môn thi, hình thức thi, thời gian thi quy định tại Quyết định số 37/2004/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2004 của Bộ GTVT ban hành Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và Quyết định số 39/2006/QĐ-BGTVT ngày 3/11/2006 của Bộ GTVT ban hành bổ sung Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện, được hướng dẫn cụ thể như sau:
5.1. Đối với các môn thi lý thuyết:
5.1.1. Hình thức thi: vấn đáp.
5.1.2. Thời gian thi: tối đa không quá 45 phút, thời gian thí sinh chuẩn bị 30 phút, thời gian hỏi, đáp 15 phút.
5.2. Đối với các môn thi thực hành: nội dung thi gồm các kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế. Thời gian và cách thức thi do Hội đồng thi quyết định
5.3. Đối với môn thi trắc nghiệm Luật Giao thông đường thuỷ nội địa:
5.3.1. Hội đồng thi căn cứ ngân hàng câu hỏi do Cục ĐSVN ban hành để ra đề thi, mỗi loại hạng có tối thiểu 50 đề. Số lượng câu hỏi trong từng đề quy định như sau:
a) Đề thi Luật Giao thông đường thuỷ nội địa đối với thuyền trưởng hạng nhì: mỗi đề có 20 câu hỏi;
b) Đề thi Luật giao thông đường thuỷ nội địa đối với thuyền trưởng hạng ba: mỗi đề có 15 câu hỏi;
c) Đề thi Luật Giao thông đường thuỷ nội địa đối với thuyền trưởng hạng ba hạn chế và để cấp chứng chỉ lái phương tiện, thuỷ thủ: mỗi đề có 10 câu hỏi;
5.3.2. Thời gian thi: Thời gian thi tối đa 1,5 phút/câu.
5.3.3. Chấm điểm bài thi trắc nghiệm môn Luật Giao thông đường thuỷ nội địa là đạt hoặc không đạt:
a) Để đạt yêu cầu thí sinh thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhì phải làm đúng 15/20 câu;
b) Để đạt yêu cầu thí sinh thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba phải làm đúng 11/15 câu;
c) Để đạt yêu cầu thí sinh thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế, chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ thuỷ thủ phải làm đúng 7/10 câu;
6. Nội quy thi theo quy định hiện hành.
7. Điều kiện để được dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn quy định tại các Điều 9, 10 được hướng dẫn cụ thể như sau:
7.1. Điều kiện được dự kiểm tra lấy chứng chỉ an toàn cơ bản; chứng chỉ thuỷ thủ, chứng chỉ thuỷ thủ chương trình hạn chế, chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế; chứng chỉ làm việc trên phương tiện chở dầu, phương tiện chở hoá chất và phương tiện chở khí hoá lỏng:
7.1.1. Phải đủ 16 tuổi trở lên tính đến thời điểm thành lập Hội đồng kiểm tra.
7.1.2. Hoàn thành chương trình học bồi dưỡng để cấp chứng chỉ theo quy định.
7.1.3. Hồ sơ dự kiểm tra gồm:
a) Đơn đề nghị (theo mẫu);
b) 05 ảnh mầu cỡ 3 Î 4 kiểu chứng minh nhân dân (ảnh chụp đầu để trần, áo có cổ, ảnh mới chụp không quá 6 tháng, không sử dụng ảnh quét);
c) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ do trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp;
7.2. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế:
7.2.1. Phải đủ 18 tuổi trở lên tính đến thời điểm thành lập Hội đồng kiểm tra.
7.2.2. Hoàn thành chương trình học bồi dưỡng để cấp chứng chỉ theo quy định.
7.2.3. Hồ sơ dự kiểm tra theo quy định tại mục 7.1.3 của văn bản này.
7.3. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao và chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển:
7.3.1. Phải có bằng thuyền trưởng từ hạng ba trở lên.
7.3.2. Tối thiểu có thời gian nghiệp vụ theo chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 24 tháng trở lên tính đến thời điểm thành lập Hội đồng kiểm tra.
7.3.3. Hoàn thành chương trình học bồi dưỡng để cấp chứng chỉ theo quy định.
7.3.4. Hồ sơ dự kiểm tra: ngoài các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d tại mục 7.1.3 của văn bản này phải bổ sung thêm:
- Bản sao có chứng thực bằng thuyền trưởng từ hạng ba trở lên;
- Xác nhận thời gian nghiệp vụ của chủ phương tiện nơi thuyền viên làm việc.
7.4. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao:
7.4.1. Phải có chứng chỉ lái phương tiện hoặc chứng chỉ thuỷ thủ.
7.4.2. Hoàn thành chương trình học bồi dưỡng để cấp chứng chỉ theo quy định.
7.4.3. Hồ sơ dự kiểm tra: ngoài các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d tại mục 7.1.3 của văn bản này phải bổ sung thêm bản sao có chứng thực chứng chỉ lái phương tiện hoặc chứng chỉ thuỷ thủ.
8. Quy trình tổ chức mở lớp, học, kiểm tra và cấp chứng chỉ chuyên môn:
Việc tiếp nhận hồ sơ dự kiểm tra và mở lớp học, tổ chức giảng dạy, đánh giá kết quả học tập theo chương trình quy định, thành lập Hội đồng kiểm tra và cấp chứng chỉ chuyên môn là do các cơ sở dạy nghề tự thực hiện và chịu trách nhiệm. Quy trình tổ chức mở lớp, học, kiểm tra và cấp chứng chỉ chuyên môn thực hiện tương tự như đối với Hội đồng thi, hướng dẫn tại mục 4, 5 của văn bản này.
9. Điều kiện được cấp mới các hạng bằng, CCCM quy định tại Điều 18 được hướng dẫn cụ thể như sau:
9.1. Điều kiện được cấp mới các hạng bằng, CCCM phải có một trong hai điều kiện sau:
9.1.1. Có tên trong Quyết định trúng tuyển của cấp có thẩm quyền;
9.1.2. Có bằng tốt nghiệp hệ trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành điều khiển tàu thuỷ hoặc chuyên ngành máy tàu thuỷ và hoàn thành thời gian tập sự.
9.2. Thời gian cấp bằng, CCCM tối đa là 20 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ khi có Quyết định công nhận trúng tuyển (đối với trường hợp thuộc điểm 9.1.1), hoặc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp thuộc điểm 9.1.2).
9.3. Hồ sơ cấp mới các hạng bằng quy định tại khoản 1 Điều 22 được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đơn đề nghị (theo mẫu);
b) 03 ảnh mầu kiểu chứng minh nhân dân;
c) Bản sao chứng minh nhân dân hoăc hộ chiếu;
d) Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp;
đ) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng cao đẳng nghề, cao đẳng, bằng đại học thuộc chuyên ngành điều khiển tàu thuỷ, máy tàu thuỷ;
e) Bản kiểm điểm tập sự có xác nhận của chủ phương tiện nơi thuyền viên làm việc.
10. Đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn quy định tại Điều 19 được hướng dẫn cụ thể như sau:
10.1. Người có bằng, CCCM do các cơ quan có thẩm quyền cấp theo Quyết định số 914 QĐ/TCCB-LĐ ngày 16/4/1997; số 3237/2001/QĐ-BGTVT ngày 10/02/2001; số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ GTVT có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2012.
Trong thời gian từ nay đến hết ngày 31/12/2012, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi cơ quan đã cấp bằng, CCCM để được đổi bằng, CCCM theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BTGVT.
10.2. Hồ sơ đổi bằng: ngoài các quy định tại các điểm a, b, c của mục 9.3 văn bản này cần bổ sung bản sao bằng, CCCM cũ.
10.3. Các cơ quan có thẩm quyền đổi bằng, CCCM phải lập sổ đổi bằng, CCCM (theo mẫu).
10.4. Khi đổi bằng, CCCM thì cơ quan cấp bằng, CCCM phải huỷ bằng, CCCM cũ bằng hình thức cắt góc và trả lại cho cá nhân tự lưu giữ cùng hồ sơ đổi bằng, CCCM.
11. Cấp lại bằng, CCCM quy định tại Điều 19 được hướng dẫn cụ thể như sau:
11.1. Người có bằng, CCCM do các cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi có Quyết định số 914 QĐ/TCCB-LĐ ngày 16/4/1997 của Bộ GTVT, có tên trong sổ cấp bằng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi đến cơ quan cấp bằng thì được dự thi, kiểm tra lại lý thuyết, nếu đạt yêu cầu được cấp lại bằng, CCCM.
11.2. Các trường hợp có bằng, CCCM đã hết hạn theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 20, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì làm hồ sơ gửi đến cơ quan cấp bằng để giới thiệu đến Hội đồng thi gần nhất để được tham gia thi, kiểm tra lại, nếu đạt yêu cầu được cấp lại bằng, CCCM.
11.3. Các trường hợp bị mất bằng, CCCM quy định tại các khoản 3, 4 Điều 20, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì làm hồ sơ gửi đến cơ quan cấp bằng:
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các trường hợp nêu trên, cơ quan cấp bằng có văn bản đề nghị đến cơ quan công an giao thông đường thuỷ để được xác minh tình trạng của bằng, CCCM, căn cứ kết quả xác minh đó để làm cơ sở cấp lại bằng, CCCM hoặc giới thiệu đến các Hội đồng thi để được tham gia dự thi, nếu đạt yêu cầu được cấp lại bằng, CCCM.
11.4. Hồ sơ cấp lại bằng: ngoài các quy định tại các điểm a, b, c của mục 9.3 văn bản này cần bổ sung:
a) Bản sao bằng, CCCM cũ ( trường hợp hết hạn);
b) Đơn trình báo mất bằng, CCCM có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an.
11.5. Các cơ quan có thẩm quyền cấp lại bằng, CCCM phải lập sổ cấp lại bằng, CCCM (theo mẫu).
11.6. Khi cấp lại bằng, CCCM thì cơ quan cấp bằng, CCCM phải huỷ bằng, CCCM cũ bằng hình thức cắt góc (đối với trường hợp bằng, CCCM hết hạn) và trả lại cho cá nhân tự lưu giữ cùng hồ sơ đổi bằng, CCCM.
12. Chuyển đổi bằng quy định tại Điều 19 được hướng dẫn như sau:
Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú tại nước ngoài có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên phương tiện thuỷ nội địa thì phải làm hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được chuyển đổi sang bằng thuyền, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa:
12.1. Thủ tục chuyển đổi bằng:
12.1.1. Cục ĐSVN tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc.
12.1.2. Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba trở xuống thuộc địa phương.
12.1.3. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục ĐSVN hoặc Sở GTVT làm thủ tục cấp bằng hoặc giới thiệu đến Hội đồng thi để thí sinh tham gia dự sát hạch môn pháp luật giao thông đường thuỷ nội địa.
12.2. Hồ sơ chuyển đổi bằng: ngoài các quy định tại các điểm a, b, c của mục 9.3 văn bản này cần bổ sung:
a) Bản sao có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng được cấp;
b) Bản dịch có công chứng sang tiếng Việt ( đối với bằng nước ngoài).
12.3. Các cơ quan có thẩm quyền chuyển đổi bằng phải lập sổ chuyển đổi bằng (theo mẫu).
13. Quy định về lưu trữ hồ sơ dự thi, cấp, đổi bằng, CCCM
13.1. Lưu hồ sơ Hội đồng thi, kiểm tra cấp bằng, CCCM:
13.1.1. Đối với Cục ĐSVN, Sở GTVT:
a) Danh sách thí sinh dự thi (báo cáo số 1); danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi (báo cáo số 2); danh sách tổng hợp kết quả thi (báo cáo số 3);
b) Quyết định thành lập Hội đồng; Quyết định thành lập Ban coi, chấm thi và các giấy tờ liên quan đến Hội đồng thi; Quyết định công nhận trúng tuyển và cấp bằng thuyền, máy trưởng kèm theo danh sách cấp bằng;
c) Các biên bản họp Hội đồng;
d) Sổ cấp bằng;
13.1.2. Đối với cơ sở dạy nghề:
Ngoài các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c của mục 13.1.1, còn lưu giữ các giấy tờ sau:
a) Kết quả học tập, kiểm tra các môn học;
b) Bài thi, kết quả thi của thí sinh;
c) Các tài liệu, sổ sách có liên quan đến việc tổ chức giảng dạy, học tập.
13.1.3. Đối với cá nhân thí sinh:
a) Hồ sơ dự thi của cá nhân;
b) Bằng, CCCM cũ bị cắt góc (nếu có).
13.2. Lưu hồ sơ đổi, cấp lại bằng, CCCM:
a) Các cơ quan có thẩm quyền đổi, cấp lại bằng, CCCM lưu sổ đổi, cấp lại bằng, CCCM ;
b) Cá nhân tự lưu hồ sơ đổi, cấp lại bằng, CCCM.
14. Quy định về thời gian lưu trữ hồ sơ dự thi, cấp, đổi bằng, CCCM:
Thời gian lưu trữ hồ sơ dự thi, cấp, đổi bằng, CCCM theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT nếu còn những nội dung vướng mắc đề nghị các Sở GTVT, các cơ sở dạy nghề phản ánh về Cục ĐSVN để trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Cục sẽ có giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Nơi nhận: | KT.CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ảnh 3x4cm
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ Dự thi, kiểm tra lấy bằng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa |
Kính gửi:.....................................................................................
Tên tôi là:........................................; Quốc tịch..............................; Nam (Nữ )
Sinh ngày.........tháng..........năm.........................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):................................do...........................................
cấp ngày.........tháng..........năm.....................................................................................
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự thi, kiểm tra lấy bằng, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện để tham gia học, dự thi, kiểm tra lấy bằng, CCCM: .........................................................................
Đề nghị...................................cho tôi được dự học để lấy:................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| .........., ngày.....tháng.....năm...... |
Xác nhận
Thời gian nghiệp vụ
Ông (bà):................................................hiện đang làm việc tại phương tiện có số đăng ký: ............................................, có thời gian nghiệp vụ.........................tháng
Đề nghị.....................................cho ông (bà):.............................................được dự học để lấy: ..............................................................................................................
| ........., ngày.......tháng.......năm........ |
Ghi chú:
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức thì ký tên, đóng dấu.
PHỤ LỤC 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ảnh 3x4cm
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ Dự thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa |
Kính gửi:.....................................................................................
Tên tôi là:........................................; Quốc tịch..............................; Nam (Nữ )
Sinh ngày.........tháng..........năm.........................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):................................do...........................................
cấp ngày.........tháng..........năm.....................................................................................
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa, tôi thấy đủ điều kiện để tham gia dự thi lấy bằng:...............................................................
Đề nghị................................cho tôi được dự thi để lấy bằng:............................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| .........., ngày.....tháng.....năm...... |
PHỤ LỤC 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ảnh 3x4cm
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ Đổi, cấp lại bằng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa |
Kính gửi:.....................................................................................
Tên tôi là:........................................; Quốc tịch..............................; Nam (Nữ )
Sinh ngày.........tháng..........năm.........................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):................................do...........................................
cấp ngày.........tháng..........năm.....................................................................................
Tôi đã được cấp bằng, CCCM số:......................., ngày.......tháng.......năm........ theo Quyết định số:........................, ngày.....tháng.....năm....... của.............................
Đề nghị........................cho tôi được đổi, cấp lại:.........................để hành nghề.
Lý do đổi, cấp lại:..............................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ........., ngày.....tháng.....năm...... |
PHỤ LỤC 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ảnh 3x4cm
| BẢN KIỂM ĐIỂM TẬP SỰ Đề nghị cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa |
Kính gửi:.....................................................................................
Tên tôi là:........................................; Quốc tịch..............................; Nam (Nữ )
Sinh ngày.........tháng..........năm.........................................................................
Nơi cư trú:..........................................................................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):................................do...........................................
cấp ngày.........tháng..........năm.....................................................................................
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:.................................................., khóa:................, Trường:.................................., đã được cấp bằng số:............., ngày....tháng....năm.....
theo Quyết định số:..........., ngày....tháng....năm....., của:...........................................
Nay đã hết thời gian tập sự, tôi tự làm bản kiểm điểm như sau:
I. Quá trình công tác trên phương tiện thủy nội địa
Từ ….....đến…....… | Chức danh | Đơn vị công tác | Số PTTNĐ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự nhận xét
- Ưu điểm:...........................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................
- Nhược điểm:....................................................................................................
...............................................................................................................................
......................................................................................................................
- Biện pháp khắc phục:.......................................................................................
................................................................................................................................
......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Đề nghị...........................cho tôi được cấp bằng:........................ để hành nghề.
| ......., ngày.....tháng.....năm....... |
III. Nhận xét của người hướng dẫn tập sự
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................
| ......., ngày.....tháng.....năm....... |
Xác nhận
Thời gian tập sự
Ông (bà):................................................hiện đang làm việc tại phương tiện có số đăng ký: .............................................., có thời gian tập sự.............................tháng
Đề nghị..........................................cho ông (bà):....................................... được cấp bằng: ......................................................................................................................
| ........., ngày.......tháng.......năm........ |
Ghi chú:
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức thì ký tên, đóng dấu.
PHỤ LỤC 6
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....., ngày.....tháng..... năm..... |
KẾT QUẢ THI, KIỂM TRA
Lấy bằng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa
Môn thi, kiểm tra:............................................................; | Khoá:................. |
HỌ VÀ TÊN GIÁM KHẢO:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Số đề thi, kiểm tra | Điểm | Kết quả | Chữ ký | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám khảo 1 | Giám khảo 2 |
PHỤ LỤC 10
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số....../QĐ-..... | ....., ngày.....tháng..... năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thi cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa
THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ Quyết định số.../.../QĐ-...ngày.../.../....của....quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của....;
Căn cứ Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa ban hành theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Xét Tờ trình số.../... ngày.../. ./... của... về việc đề nghị.....tổ chức Hội đồng thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng, phương tiện thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng khoá..., máy trưởng khóa..., .tổ chức ngày...tháng...năm...tại......(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng thi, thành lập Ban coi, chấm thi và chỉ đạo thực hiện kỳ thi, theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hội đồng được phép sử dụng con dấu của ................................trong thời gian tổ chức kỳ thi cấp bằng thuyền trưởngáy trưởng phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 4....., ......, ...... và các ông (bà) có tên trong danh sách Hội đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng Cấp có thẩm quyền |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA
CẤP BẰNG THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG PTTNĐ
(Kèm theo Quyết định số......./QĐ-......ngày....../......../ 200... của........... )
STT | Họ và tên | Chức vụ đơn vị công tác | Chức danh trong hội đồng |
1 |
|
| Chủ tịch |
2 |
|
| Phó chủ tịch |
3 |
|
| Uỷ viên |
4 |
|
| Uỷ viên |
5 |
|
| Uỷ viên |
... |
|
| ... |
7 |
|
| Ủy viên thư ký |
PHỤ LỤC 11
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số....../QĐ-..... | ....., ngày.....tháng..... năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn phương tiện thuỷ nội địa
THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ Quyết định số.../.../QĐ-...ngày.../.../....của....quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của....;
Căn cứ Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa ban hành theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Xét Tờ trình số.../...ngày.../.../... của...về việc đề nghị.....tổ chức Hội đồng kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn phương tiện thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thi, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn khóa....tổ chức ngày...tháng...năm...tại......(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng kiểm tra cú nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện kỳ kiểm tra theo quy định hiện hành.
Điều 3....., ......, ...... và các ông (bà) có tên trong danh sách Hội đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng Cấp có thẩm quyền |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG KIỂM TRA
CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN TT NĐ
(Kèm theo Quyết định số......./QĐ-......ngày....../......../ 200... của........... )
STT | Họ và tên | Chức vụ đơn vị công tác | Chức danh trong hội đồng |
1 |
|
| Chủ tịch |
2 |
|
| Phó chủ tịch |
3 |
|
| Uỷ viên |
4 |
|
| Uỷ viên |
5 |
|
| Uỷ viên |
... |
|
| ... |
7 |
|
| ủy viên thư ký |
PHỤ LỤC 12
CẤP CÓ THẨM QUYỀN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ....../QĐ-HĐT, KT | ....., ngày.....tháng..... năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa
HỘI ĐỒNG THI, CẤP BẰNG THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG CCCM PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
Căn cứ Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-..... ngày... /.... /..... của..... về việc thành lập Hội đồng thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của ông Phó Chủ tịch và thư ký Hội đồng thi, kiểm tra
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng khoá..., máy trưởng khóa..., CCCM khoá..., tổ chức ngày...tháng...năm....tại...... (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra có nhiệm vụ:
- Coi thi, hỏi thi, chấm thi, kiểm tra theo đúng quy định;
- Phát hiện sai sót trong đề thi đề nghị Hội đồng thi, kiểm tra điều chỉnh kịp thời;
- Tổ chức bố trí, sắp xếp người chấm thi, bảo đảm nguyên tắc mỗi bài thi, mỗi bàn thi vấn đáp phải có hai giám khảo;
- Tập hợp kết quả chấm thi và bàn giao cho thư ký Hội đồng thi, kiểm tra.
Điều 3. Các thành viên Hội đồng thi, kiểm tra, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. Hội đồng |
DANH SÁCH BAN COI, CHẤM THI
CẤP BẰNG THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, CCCM PTTNĐ
(Kèm theo Quyết định số....../QĐ-HĐT ngày...../....../ 200... của Hội đồng thi, kiểm tra)
STT | Họ và tên | Chức vụ và đơn vị công tác | Chức danh trong Ban coi, chấm thi, kiểm tra |
1 |
|
| Trưởng ban |
2 |
|
| Phó Trưởng ban |
3 |
|
| Thành viên |
4 |
|
| Thành viên |
5 |
|
| Thành viên |
6 |
|
| Thành viên |
7 |
|
| Thành viên |
8 |
|
| Thành viên |
9 |
|
| Thành viên |
10 |
|
| Thành viên |
11 |
|
| Thành viên |
12 |
|
| Thành viên |
13 |
|
| Thành viên |
... |
|
| ... |
PHỤ LỤC 7
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Báo cáo số: 1 Thời gian học: ................... Khai giảng ngày:................ Bế giảng ngày:................... |
DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA DỰ HỌC..
STT | Họ và Tên | Ngày sinh | Nơi cư trú | Trình độ văn hoá | Số bằng, CCCM cũ, Ngày cấp | Thời gian nghiệp vụ | Dự thi bằng, CCCM | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 (*) | 6 | 7 (**) | 8 | 9 |
1 | xếp theo vần ABC |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.....tháng.....năm..... |
Ghi chú:
(*), (**) Theo quy định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
PHỤ LỤC 8
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Báo cáo số: 2 Thời gian học: ................... Khai giảng ngày:................ Bế giảng ngày:................... |
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
STT | Họ và Tên | Ngày sinh | nơi cư trú | Điểm thi, kiểm tra các môn | Ghi chú | |||||
.... | .... | .... | .... | .... | .... | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | .... |
|
1 | Xếp theo vần ABC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.....tháng.....năm..... |
PHỤ LỤC 9
CẤP CÓ THẨM QUYỀN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Báo cáo số: 3 Thời gian học: ................... Khai giảng ngày:............... Bế giảng ngày:................... |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THI, KIỂM TRA LẤY BẰNG THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, CCCM PTTNĐ-KHOÁ...
STT | Họ và Tên | Ngày sinh | Nơi cư trú | Điểm thi, kiểm tra các môn | Kết quả | Loại bằng, CCCM | Ghi chú | ||||
..... | ..... | ..... | ..... | Đỗ | Không đỗ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ..... |
|
|
|
|
1 | xếp theo vần ABC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.....tháng.....năm..... |
PHỤ LỤC 13
CQ CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng thi, kiểm tra lần thứ nhất
Thi hành Quyết định số....., ngày.....tháng.....năm..... của.....về việc tổ chức kỳ thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng khoá.....; máy trưởng khoá.....; CCCM khoá.....
Phiên họp bắt đầu hồi.....giờ....., ngày.....tháng.....năm.....,.....tại.....
Chủ trì hội nghị: ông.....- Chủ tịch ( Phó Chủ tịch ).
Nội dung
I. Thủ tục hội nghị
1. Có mặt:
2.Vắng mặt:
3. Chủ tịch Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra và quán triệt các nguyên tắc cơ bản về thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa.
II. Số lượng thí sinh
Theo hồ sơ được duyệt và kết quả đào tạo, tổng số thí sinh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra:
- Thuyền trưởng hạng nhất: ......... thí sinh
- Thuyền trưởng hạng nhì: ............ thí sinh
- Thuyền trưởng hạng ba: .... thí sinh
- Máy trưởng hạng nhất: ... thí sinh
- Máy trưởng hạng nhì: .... thí sinh
- Máy trưởng v = hạng ba: ..... thí sinh
III. Phân công nhiệm vụ
1. Chủ tịch-ông.... , phụ trách chỉ đạo chung suốt quá trình thi, kiểm tra.
2. Phó chủ tịch-ông .... , phụ trách cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kỳ thi, kiểm tra cử cán bộ làm công tác trật tự an ninh, an toàn trong khu vực tổ chức thi, kiểm tra.
3. Trưởng ban coi thi, chấm thi,: ông ......, giúp Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra phân công giám khảo coi thi, chấm thi, lập kế hoạch thi, kiểm tra.
4. Phó Trưởng ban coi thi, chấm thi ông .... giúp việc Trưởng ban.
5. Uỷ viên thư ký: ông ...., giúp việc Chủ tịch Hội đồng và hoàn chỉnh các văn bản kỳ thi, kiểm tra.
6. Các uỷ viên khác: kiểm tra các điều kiện thi, kiểm tra; tham gia coi, chấm thi, kiểm tra; theo dõi tình hình diễn biến kỳ thi, kiểm tra và kịp thời phản ảnh về Ban Thường trực Hội đồng các vấn đề bất thường có liên quan.
IV. Thành lập Ban coi, chấm thi, kiểm tra:
STT | Họ và tên | Chức danh trong Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra |
1 |
| Trưởng ban |
2 |
| Phó Trưởng ban |
3 |
| Thành viên |
4 |
| Thành viên |
5 |
| Thành viên |
6 |
| Thành viên |
7 |
| Thành viên |
8 |
| Thành viên |
9 |
| Thành viên |
... |
| ... |
V. Lịch thi, kiểm tra:
Khai mạc vào hồi.....giờ..., ngày....tháng....năm 200....
Ngày, giờ thi, kiểm tra các môn có lịch cụ thể kèm theo.
Các nội dung trên đã được toàn thể Hội đồng nhất trí.
Phiên họp kết thúc hồi....giờ...., ngày....tháng....năm 200...
Thư ký | Chủ tịch |
PHỤ LỤC 14
CQ CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng thi, kiểm tra lần thứ hai
Thi hành Quyết định số:....., ngày.....tháng.....năm..... của..... về việc tổ chức kỳ thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa
Phiên họp bắt đầu hồi.....giờ....., ngày.....tháng.....năm.....,.....tại.....
Chủ trì hội nghị: ông.....- Chủ tịch Hội đồng thi kiểm tra.
Nội dung
I. Xét kết quả thi, kiểm tra:
- Tổng số thí sinh đăng ký: ...thí sinh
- Số thí sinh dự thi, kiểm tra: ....thí sinh
- Số thi sinh không dự thi, kiểm tra: ....thí sinh
- Các vấn đề vướng mắc có liên quan đã giải quyết.
Kết quả thi, Kiểm tra
Thuyền, máy trưởng, CCCM | Thi lý thuyết | Thi thực hành | Kết quả | |||||
Tổng số | Đạt | Không đạt | Tổng số | Đạt | Không đạt | Đỗ | Không đỗ | |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
T3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
M1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
M2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CCCM |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm: ....................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Khuyết nhược điểm:...........................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Các kiến nghị:................................................................................
...........................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Các nội dung trên đã được toàn thể Hội đồng nhất trí. Đề nghị ..................... xem xét, quyết định công nhận trúng tuyển cấp bằng thuyền máy trưởng, CCCM cho học viên.
Phiên họp kết thúc hồi.....giờ..., ngày....tháng....năm 200....
Thư ký | Chủ tịch |
PHỤ LỤC 15
CQ CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./QĐ …… | .......... ngày ….. tháng ….. năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận trúng tuyển và cấp bằng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa
THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ Quyết định số.../.../QĐ-...ngày.../.../...của.....quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của....;
Căn cứ Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa ban hành theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ theo biên bản kết quả của Hội đồng thi, kiểm rra cấp bằng thuyền trưởng khoá..., máy trưởng khoá....., CCCM khoá.....tổ chức ngày..../..../....tại.......;
Theo đề nghị của...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả trúng tuyển và cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng, CCCM cho......học viên (có danh sách kèm theo) đã trúng tuyển kỳ thi, kiểm tra cấp bằng thuyền trưởng khoá..., máy trưởng khoá.....,CCCM.....khóa tổ chức ngày.../.../....tại:.............................................................................................
Bằng thuyền trưởng | Bằng máy trưởng | CCCM | |||||
Hạng nhất (T1) | Hạng nhì (T2) | Hạng ba (T3) | Hạng ba HC (T3 HC) | Hạng nhất (M1) | Hạng nhì (M2) | Hạng ba (M3) |
|
… | … | … | … | … | … | … | … |
Điều 2. ..., ..., Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thí sinh có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Thủ trưởng Cấp có thẩm quyền |
DANH SÁCH CẤP BẰNG, CCCM
(Kèm theo Quyết định số...../QĐ-..... ngày.....tháng.....năm.....của....... )
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Nơi cư trú | Loại, hạng bằng, CCCM | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. Thuyền trưởng hạng nhất | |||||
1 |
|
|
| T1 |
|
2 |
|
|
| T1 |
|
3 |
|
|
| T1 |
|
... |
|
|
| ... |
|
II. Thuyền trưởng hạng nhì | |||||
1 |
|
|
| T2 |
|
2 |
|
|
| T2 |
|
3 |
|
|
| T2 |
|
... |
|
|
| ... |
|
III. Thuyền trưởng hạng ba | |||||
1 |
|
|
| T3 |
|
2 |
|
|
| T3 |
|
3 |
|
|
| T3 |
|
... |
|
|
| ... |
|
IV. Máy trưởng hạng nhất | |||||
1 |
|
|
| M1 |
|
2 |
|
|
| M1 |
|
3 |
|
|
| M1 |
|
... |
|
|
| ... |
|
V. Máy trưởng hạng nhì | |||||
1 |
|
|
| M2 |
|
2 |
|
|
| M2 |
|
3 |
|
|
| M2 |
|
... |
|
|
| ... |
|
VI. Máy trưởng hạng ba | |||||
1 |
|
|
| M3 |
|
2 |
|
|
| M3 |
|
3 |
|
|
| M3 |
|
... |
|
|
| ... |
|
VII. CCCM | |||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|