Hướng dẫn số 1711/CĐS-TCCB ngày 11/12/2008 Thực hiện trình tự cấp giấy chứng nhận đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa đối với các cơ sở dạy nghề do Cục Đường sông Việt Nam ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 1711/CĐS-TCCB
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Cục Đường sông Việt Nam
- Ngày ban hành: 11-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 11-12-2008
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1711/CĐS-TCCB | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO NGHỀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ
Thực hiện Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa, Cục Đường sông Việt Nam (sau đây viết tắt là Cục ĐSVN) hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện để cấp giấy Chứng nhận đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện (sau đây gọi tắt là giấy Chứng nhận) cho các cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa như sau:
1. Thẩm quyền cấp giấy Chứng nhận:
1.1. Cục ĐSVN tiếp nhận hồ sơ xin đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa từ bằng hạng ba trở lên của các cơ sở dạy nghề thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi toàn quốc;
1.2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Sở GTVT) tiếp nhận hồ sơ xin đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng cấp bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế trở xuống của các cơ sở dạy nghề có trụ sở đóng tại địa phương;
1.3. Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục ĐSVN hoặc Sở GTVT tổ chức thẩm định hồ sơ và điều kiện thực tế, nếu đủ điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và Điều 10 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BTGVT thì cấp giấy Chứng nhận;
1.4. Các cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện do Cục ĐSVN hoặc Sở GTVT cấp giấy Chứng nhận chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục ĐSVN, Sở GTVT và các cơ quan của Nhà nước có thẩm quyền.
2. Điều kiện để cấp giấy Chứng nhận:
Cơ sở dạy nghề được cấp giấy Chứng nhận khi có đủ các điều kiện sau:
2.1. Có đủ phòng học, bàn ghế, xưởng và khu vực dạy thực hành cùng các trang thiết bị học tập đáp ứng yêu cầu về điều kiện thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy phần lý thuyết và thực hành theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6 và Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BTGVT ( Đối với các cơ sở dạy nghề chỉ đào tạo, bổ túc cấp bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế trở xuống thì phòng học lý thuyết có thể sử dụng chung);
2.2. Có đủ tài liệu, giáo trình, giáo án và sổ sách biểu mẫu theo quy định tại Điều 7 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT và các quy định có liên quan khác về dạy nghề;
2.3. Có đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn quy định tại các Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT đảm bảo giảng dạy theo đúng lịch trình của khoá học.
3. Trình tự cấp giấy chứng nhận:
Cấp giấy Chứng nhận bao gồm: cấp lần đầu và cấp gia hạn:
3.1. Cấp giấy Chứng nhận lần đầu:
3.1.1. Tiếp nhận hồ sơ (tại Cục ĐSVN hoặc Sở GTVT);
3.1.2. Thụ lý hồ sơ;
3.1.3. Thẩm định thực tế: Cục ĐSVN, Sở GTVT tổ chức thẩm định theo các điều kiện quy định tại mục 2.1, 2.2, 2.3;
3.1.4. Nếu đủ điều kiện báo cáo Cục trưởng hoặc Giám đốc Sở cấp giấy Chứng nhận (giấy Chứng nhận “theo mẫu”; thời hạn của giấy Chứng nhận là 3 năm hoặc theo thời gian quy định của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề do cấp có thẩm quyền cấp có thời hạn dưới 3 năm).
3.2. Cấp gia hạn:
Trước khi hết thời hạn 60 ngày của giấy Chứng nhận cấp cho cơ sở dạy nghề, nếu có nhu cầu tiếp tục đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa thì cơ sở dạy nghề có văn bản đề nghị Cục ĐSVN hoặc Sở GTVT để được cấp gia hạn giấy Chứng nhận. Trình tự giải quyết cấp gia hạn giấy Chứng nhận như cấp giấy Chứng nhận lần đầu.
4. Hồ sơ đăng ký đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
4.1. Hồ sơ đăng ký đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa lần đầu bao gồm:
4.1.1. Văn bản đề nghị cấp phép đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của cơ sở dạy nghề;
4.1.2. Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập của cơ sở dạy nghề;
4.1.3. Bản sao có chứng thực giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề do cấp có thẩm quyền cấp;
4.1.4. Văn bản nhất trí của Sở GTVT nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở (áp dụng đối với các cơ sở dạy trực thuộc địa phương quản lý);
4.1.5. Bản tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên (theo mẫu) có xác nhận của Sở GTVT;
4.1.6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng (theo mẫu) có xác nhận của Sở GTVT; kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của từng cá nhân;
4.1.7. Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu( hoặc hợp đồng thuê) phương tiện, cầu cảng; văn bản chấp thuận được sử dụng vùng nước để dạy thực hành, của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện dạy thực hành phải có đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hoả theo quy định.
4.2. Hồ sơ gia hạn đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa gồm:
4.2.1. Văn bản đề nghị của cơ sở dạy nghề xin cấp gia hạn giấy Chứng nhận;
4.2.2. Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề mới gần nhất do cấp có thẩm quyền cấp;
4.2.3. Giấy Chứng nhận (bản gốc) đã được Cục ĐSVN hoặc Sở GTVT cấp;
4.2.4. Báo cáo hoạt động đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện trong thời gian 3 năm hoặc thời gian ghi trên giấy Chứng nhận.
5. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hẳn việc đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện:
5.1. Cơ sở dạy nghề hoạt động kém hiệu quả, hoặc có sai phạm nghiêm trọng thì có thể bị tạm đình chỉ hoạt động để củng cố hoặc bị đình chỉ hẳn việc đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 và Điều 12 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT;
5.2. Cơ quan cấp giấy Chứng nhận là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện đối với cơ sở dạy nghề.
6. Tổ chức thực hiện:
6.1. Giấy phép hoặc giấy Chứng nhận do Cục ĐSVN cấp theo Quyết định số 35/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho các cơ sở dạy nghề hiện vẫn còn hiệu lực đến hết ngày ghi trên giấy phép hoặc giấy Chứng nhận. Trước khi hết hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thì cơ sở dạy nghề làm thủ tục đề nghị cấp gia hạn giấy Chứng nhận theo quy định tại mục 3.2 của văn bản này;
6.2. Đối với các địa phương không có cơ sở đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa, thì liên kết với các cơ sở dạy nghề có đủ điều kiện để tổ chức mở các lớp đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuộc địa phương mình;
6.3. Quy định về báo cáo:
6.3.1. Đối với các cơ sở dạy nghề: Định kỳ 6 tháng/lần báo cáo Sở GTVT, Cục ĐSVN để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT về kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và công tác cấp, đổi chứng chỉ chuyên môn;
6.3.2. Đối với các Sở GTVT: Định kỳ 6 tháng/lần báo cáo Cục ĐSVN để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT về công tác cấp giấy Chứng nhận; công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
Trong quá trình thực hiện Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT nếu có những nội dung vướng mắc đề nghị các Sở GTVT, các cơ sở dạy nghề phản ánh về Cục ĐSVN để trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Cục sẽ có giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Nơi nhận: | KT.CỤC TRƯỞNG |
GIỚI THIỆU QĐ 18
I. Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa thay thế quyết định số 35/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004:
Kết cấu của Quyết định gồm: 3 chương và 12 Điều, trong đó:
Chương I: Quy định chung: gồm 2 điều ( từ điều 1 - điều 2)
Chương II: Điều kiện của cơ sở dạy nghề: gồm 8 điều ( từ điều 3 -điều 10)
Chương III: Tổ chức thực hiện: gồm 2 điều ( từ điều 11 - điều 12)
Nội dung Hướng QĐ số 18 bao gồm 6 nội dung như sau:
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận;
2. Điều kiện để cấp giấy chứng nhận;
3. Trình tự cấp giấy chứng nhận;
4. Hồ sơ đăng ký đào tạo nghề;
5. Tạm đình chỉ và đình chỉ đào tạo nghề đối với các cơ sở dạy nghề;
6. Tổ chức thực hiện.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BIÊN BẢN
Thẩm định tiêu chuẩn đối với cơ sở dạy nghề
thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
(Cấp lần đầu)
Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và Hướng dẫn số 1711/CĐS-TCCB ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT;
Hôm nay, ngày.........tháng.........năm................................................................
Địa điểm thẩm định:..........................................................................................
Thành viên Đoàn thẩm định:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đại diện cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đại diện cơ sở dạy nghề:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
NỘI DUNG
1. Về tổ chức:
Tên cơ sở dạy nghề:...........................................................................................
Cơ quan chủ quản:.............................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:............................................Fax:......................................................
2. Cơ sở dạy nghề tự đánh giá điểm theo các tiêu chí:
- Về Cơ sở vật chất, kỹ thuật:............................................................................
- Về Tài liệu giảng dạy:…………………................……...…………………
- Về Đội ngũ giáo viên:.....................................................................................
3. Điểm thẩm định thực tế:
- Về Cơ sở vật chất, kỹ thuật:............................................................................
- Về Tài liệu giảng dạy:…………………................……...…………………
- Về Đội ngũ giáo viên:.....................................................................................
4. Bổ sung, hoàn thiện đối với cơ sở dạy nghề theo các tiêu chí:
- Về Cơ sở vật chất, kỹ thuật:............................................................................
- Về Tài liệu giảng dạy:…………………................……...…………………
- Về Đội ngũ giáo viên:.....................................................................................
KẾT LUẬN
1. Cơ Sở dạy nghề tự đánh giá:.......................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. ý kiến của cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề:...................................
.............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Kết luận của Đoàn thẩm định:
Cơ sở dạy nghề được đào tạo, dạy nghề:...........................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
| ..........., ngày.....tháng.....năm...... |
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BIÊN BẢN
Thẩm định tiêu chuẩn đối với cơ sở dạy nghề
thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
(Cấp gia hạn)
Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và Hướng dẫn số 1711/CĐS-TCCB ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT;
Hôm nay, ngày.........tháng.........năm................................................................
Địa điểm thẩm định:..........................................................................................
Thành viên Đoàn thẩm định:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đại diện cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đại diện cơ sở dạy nghề:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
NỘI DUNG
1. Về tổ chức:
Tên cơ sở dạy nghề:...........................................................................................
Cơ quan chủ quản:.............................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:............................................Fax:......................................................
Cơ sở đã được...................................cấp phép hoặc chứng nhận đủ tiêu chuẩn đào tạo số:.........ngày.....tháng.....năm.....; Được đào tạo, dạy nghề:...........................
Những thay đổi về tố chức, nhiệm vụ:...............................................................
2. Quy trình đào tạo:.......................................................................................
3. Hồ sơ tuyển sinh:........................................................................................
4. Công tác tổ chức thi, kiểm tra, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn:.........
.....................................................................................................................................
5. Kết quả đào tạo, bổ túc thuyền viên, người lái phương tiện từ....đến....:
Năm | Thuyền trưởng hạng nhất | Thuyền trưởng hạng nhì | Thuyền trưởng hạng ba | Thuyền trưởng hạng ba hạn chế | Máy trưởng hạng nhất | Máy trưởng hạng nhì | Máy trưởng hạng ba | CCCM |
T1 | T2 | T3 | T3 HC | M1 | M2 | M3 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chất lượng đào tạo:.....................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Cơ sở dạy nghề tự đánh giá điểm theo các tiêu chí:
- Về Cơ sở vật chất, kỹ thuật:............................................................................
- Về Tài liệu giảng dạy:…………………................……...…………………
- Về Đội ngũ giáo viên:.....................................................................................
8. Điểm thẩm định thực tế:
- Về Cơ sở vật chất, kỹ thuật:............................................................................
- Về Tài liệu giảng dạy:…………………................……...…………………
- Về Đội ngũ giáo viên:.....................................................................................
9. Bổ sung, hoàn thiện đối với cơ sở dạy nghề theo các tiêu chí:
- Về Cơ sở vật chất, kỹ thuật:............................................................................
- Về Tài liệu giảng dạy:…………………................……...…………………
- Về Đội ngũ giáo viên:.....................................................................................
KẾT LUẬN
1. Cơ Sở dạy nghề tự đánh giá:.....................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Ý kiến của cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề:...................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Kết luận của Đoàn thẩm định:
Cơ sở dạy nghề được đào tạo, dạy nghề: ..........................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
| ..........., ngày.....tháng.....năm...... |
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
SốTT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ đào tạo | Hình thức tuyển dụng | Ghi chú | ||||
Chuyên môn | Sư phạm | Tin học | Ngoại ngữ | Cơ hữu | Thỉnh giảng | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ....., ngày...tháng....năm... |
TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH CƠ SỞ DẠY NGHỀ
THUYỀN VIÊN NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
STT | Nội dung | Điểm chuẩn | Điểm CSDN tự đánh giá | Điểm thẩm định |
I | Tiêu chí 1: về cơ sở vật chất kỹ thuật Được đánh giá bởi 4 tiêu chuẩn sau: | 120,00 |
|
|
1 | Tiêu chuẩn chung đối với phòng học. | 10,0 |
|
|
| - Diện tích tối thiểu đạt 48 m2, định mức chung đạt 1,5m2/học sinh. | 2,5 |
|
|
- Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và các thiết bị chiếu sáng nhân tạo | 2,5 |
|
| |
- Không gian thông thoáng, xa nơi có tiến ồn, môi trường ô nhiễm. | 2,5 |
|
| |
- Đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy | 2,5 |
|
| |
2 | Tiêu chuẩn riêng đối với phòng học chuyên môn. | 60,0 |
|
|
2.1 | Phòng học ngoại ngữ: | 5,0 |
|
|
| Có đủ hệ thống loa, đài, đầu đĩa phát băng, đĩa ghi âm để học |
|
|
|
2.2 | Phòng học tin học: | 5,0 |
|
|
| Có ít nhất 5 máy vi tính, được lắp đặt trên các bàn chuyên dùng |
|
|
|
2.3 | Phòng học pháp luật về GTĐTNĐ: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại phụ lục 1 của Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT | 10,0 |
|
|
| - Bản đồ hệ thống sông ngòi | 1,0 |
|
|
- Báo hiệu | 2,0 |
|
| |
- Tuyến vận tải (sa hình) | 3,0 |
|
| |
- Đèn báo hiệu điện | 2,0 |
|
| |
- Phương tiện thuỷ nội địa (mô hình) | 2,0 |
|
| |
2.4 | Phòng học điều khiển phương tiện thuỷ nội địa: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại phụ lục 2 của Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT | 15,0 |
|
|
| - Mô phỏng hoặc mô hình hệ thống lái | 5,0 |
|
|
- La bàn từ | 1,0 |
|
| |
- Tốc độ kế | 1,0 |
|
| |
- Máy đo sâu | 1,0 |
|
| |
- Hải đồ biển Đông | 2,0 |
|
| |
- Dụng cụ thao tác Hải đồ | 1,0 |
|
| |
- Máy liên lạc tần số VHF | 1,0 |
|
| |
- Rađa | 1,0 |
|
| |
- Máy định vị vệ tinh | 2,0 |
|
| |
2.5 | Phòng học lý thuyết điện: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại phụ lục 3, 4 của Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT | 10,0 |
|
|
| - Máy tàu thuỷ | 2,0 |
|
|
- Các bản vẽ chi tiết máy | 1,0 |
|
| |
- Hệ thống động lực tàu thuỷ | 1,5 |
|
| |
- Động cơ điện tàu thuỷ | 1,5 |
|
| |
- Máy phát điện tàu thuỷ | 1,5 |
|
| |
- Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thuỷ | 1,0 |
|
| |
- Hệ thống thiết bị điện tàu thuỷ (ánh sáng, nạp, khởi động) | 1,5 |
|
| |
2.6 | Phòng học thuỷ nghiệp cơ bản: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại phụ lục 5 của Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT. | 12,0 |
|
|
| - Neo | 1,0 |
|
|
- Dây các loại | 1,0 |
|
| |
- Dụng cụ đấu dây | 1,0 |
|
| |
- Dụng cụ bảo quản | 0,5 |
|
| |
- Bảng nút dây | 1,0 |
|
| |
- Tời trục neo | 1,0 |
|
| |
- Bộ hãm nỉn | 1,0 |
|
| |
- Cột bích đôi | 0,5 |
|
| |
- Cột bích đơn | 0,5 |
|
| |
- Phao cứu sinh các loại | 0,5 |
|
| |
- Đèn tín hiệu các loại | 2,0 |
|
| |
- Bình cứu hoả các loại | 1,5 |
|
| |
- Dụng cụ sơn tàu | 0,5 |
|
| |
3 | Tiêu chuẩn đối với xưởng thực tập: | 30 |
|
|
3.1 | Xưởng thực tập nguội: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại phụ lục 6 của Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT | 12,5 |
|
|
| - Diện tích từ 60m2 trở lên | 3,5 |
|
|
- Êtô | 1,0 |
|
| |
- Bàn nguội | 1,0 |
|
| |
- Bàn máp | 1,0 |
|
| |
- Búa thợ nguội | 0,5 |
|
| |
- Dũa các loại | 0,5 |
|
| |
- Thước cứng | 0,5 |
|
| |
- Kim | 0,5 |
|
| |
- Máy điện | 2,5 |
|
| |
- Máy mài 2 đá | 1,0 |
|
| |
3.2 | Xưởng thực tập máy-điện-cơ khí: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại phụ lục 7 của Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT | 17,5 |
|
|
| - Diện tích từ 60 m2 trở lên | 3,5 |
|
|
- Động cơ điezen | 3,0 |
|
| |
- Động cơ xăng | 2,0 |
|
| |
- Trục chân vịt | 0,5 |
|
| |
- Chân vịt | 0,5 |
|
| |
- Tổ máy phát điện | 0,5 |
|
| |
- Chuông điện | 0,5 |
|
| |
- Còi điện | 0,5 |
|
| |
- Tiết chế | 0,5 |
|
| |
- Vôn kế | 0,5 |
|
| |
- Ampe kế | 0,5 |
|
| |
- Panme | 0,5 |
|
| |
- Thước cặp | 0,5 |
|
| |
- Máy khoan | 0,5 |
|
| |
- Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén | 0,5 |
|
| |
- Hệ thống nạp và khởi động bằng điện | 0,5 |
|
| |
- Đồng hồ đo điện vạn năng | 0,5 |
|
| |
- Máy hàn điện | 0,5 |
|
| |
- Máy tiện | 1 |
|
| |
4 | Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy: Có số lượng tối thiểu va quy cách tại phụ lục 8 của Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT | 20,0 |
|
|
| - Vùng nước riêng để dạy thực hành | 3,0 |
|
|
- Cột báo hiệu | 1,5 |
|
| |
- Phao giới hạn | 1,5 |
|
| |
- Cầu tàu | 6,0 |
|
| |
- Cột bích đôi | 1,0 |
|
| |
- Phương tiện thuỷ nội địa | 6,0 |
|
| |
- Địa điểm để học sinh ngồi quan sát, chờ thực hành | 1,0 |
|
| |
II | Tiêu chi 2: về tài liệu giảng dạy Được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau: | 40,0 |
|
|
1 | Tiêu chuẩn đối với mục tiêu chương trình | 15,0 |
|
|
| Có đủ mục tiêu chương trình, giáo trình tài liệu tham khảo |
|
|
|
2 | Tiêu chuẩn đối với giáo an, bài giảng | 10 |
|
|
| Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học theo quy định |
|
|
|
3 | Tiêu chuẩn đối với sổ sách, biểu mẫu quản lý, theo dõi | 15 |
|
|
III | Tiêu chí: Về đội ngũ giáo viên Được đánh giá bởi hai tiêu chuẩn sau: | 40,0 |
|
|
1 | Tiêu chuẩn chung đối với giáo viên | 20,0 |
|
|
| - Đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy các môn học theo quy định | 7,0 |
|
|
- Số giáo viên hợp đồng không vượt quá 50% số giáo viên cần có | 6,0 |
|
| |
- Đạt trình độ chuẩn giáo viên dạy nghề theo Luật dạy nghề | 7,0 |
|
| |
2 | Tiêu chuẩn riêng đối với giáo viên | 20,0 |
|
|
2.1 | Giáo viên lý thuyết | 10,0 |
|
|
| - Có bằng tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên, đúng chuyên ngành | 3,0 |
|
|
- Đạt trình độ A tiếng Anh trở lên | 2,0 |
|
| |
- Đạt trình độ A vi tính trở lên | 2,0 |
|
| |
- Giáo viên dạy tiếng anh phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ tiếng Anh | 3,0 |
|
| |
2.2 | Giáo viên thực hành | 10,0 |
|
|
| - Có bằng cao hơn một hạng so với hạng bằng giảng dạy | 4,0 |
|
|
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên | 6,0 |
|
| |
Tổng số | 200,00 |
|
|
PHỤ LỤC 4
GIẤY CHỨNG NHẬN Cơ sở dạy nghề đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Số............./200......./GCN
1. Tên cơ sở dạy nghề:............................................................................................ 2. Địa chỉ:............................................................................................................... 3. Điện thoại:...................................................Fax:................................................ Được đào tạo, dạy nghề: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ..................................................... 4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ tháng........................năm........................... đến tháng.......................năm........................
|
PHỤ LỤC 5
GIẤY CHỨNG NHẬN Cơ sở dạy nghề đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Số............./200......./GCN
1. Tên cơ sở dạy nghề:............................................................................................ 2. Địa chỉ:............................................................................................................... 3. Điện thoại:...................................................Fax:................................................ Được đào tạo, dạy nghề: ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................... 4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ tháng........................năm........................... đến tháng.......................năm........................
|