cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 18/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Thông qua mức thu và thời gian thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 18-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 28-07-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-08-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1835 ngày (5 năm 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-08-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-08-2012, Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 18/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Thông qua mức thu và thời gian thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 06/08/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ Km62+700 (cầu Tham Rớt, ranh tỉnh Bình Dương) đến Km95+000, thị xã Bình Long (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 04/2007/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 18 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA MỨC THU VÀ THỜI GIAN THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ DỰ ÁN B.O.T NÂNG CẤP, MỞ RỘNG QUỐC LỘ 13, ĐOẠN TỪ RANH GIỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN THỊ TRẤN AN LỘC, HUYỆN BÌNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 20/6/2007; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-HĐND-KTNS ngày 02/7/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức thu và thời gian thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến thị trấn An Lộc, huyện Bình Long như sau:

1. Phương thức thu: Thu phí theo 2 trạm thu phí độc lập, vé của trạm nào chỉ được lưu thông qua trạm đó.

2. Giá vé cho từng loại phương tiện:

a) Trạm số 1 (tại xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành):

STT

PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ

MỆNH GIÁ

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/tháng)

Vé quý (đ/quý)

1

Xe bông sen, xe công nông, máy kéo, xe lam

3.000

85.500

243.000

2

Xe dưới 16 chỗ ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

8.000

228.000

648.000

3

Xe từ 16 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

12.000

342.000

972.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

16.000

456.000

1.296.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và các xe chở hàng bằng container 20 feet

35.000

997.500

2.835.000

6

Xe tải trọng từ 18 tấn trở lên và các xe chở hàng bằng container 40 feet

50.000

1.425.000

4.050.000

b) Trạm số 2 (tại xã Thanh Bình, huyện Bình Long):

STT

PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ

MỆNH GIÁ

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/tháng)

Vé quý (đ/quý)

1

Xe bông sen, xe công nông, máy kéo, xe lam

3.000

85.500

243.000

2

Xe dưới 16 chỗ ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

7.000

199.500

567.000

3

Xe từ 16 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

10.000

285.000

810.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

14.000

399.000

1.134.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và các xe chở hàng bằng container 20 feet

30.000

855.000

2.430.000

6

Xe tải trọng từ 18 tấn trở lên và các xe chở hàng bằng container 40 feet

40.000

1.140.000

3.240.000

3. Thời gian thu: 25 năm.

4. Thời điểm thu: Từ ngày thi công hoàn chỉnh phần mặt đường toàn tuyến và 02 trạm thu phí.

Điều 2. Phương án thu và mức thu phí trên đây được thực hiện trong 5 năm (kể từ thời điểm thu phí). Sau thời gian trên, căn cứ vào tình hình thực tế, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét, điều chỉnh.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Luật