Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND ngày 14/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 26/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 14-07-2007
- Ngày có hiệu lực: 24-07-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-03-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 25-12-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-01-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4237 ngày (11 năm 7 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2007/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 14 tháng 07 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4295/TTr-UBND ngày 02/7/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BKTNS-TH ngày 10/7/2007 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được quy định như sau:
1. Đối tượng thu: Tổ chức và cá nhân có nhu cầu đăng ký hộ tịch tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
2. Mức thu:
a. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Đối với việc đăng ký khai sinh; khai sinh quá hạn; đăng ký lại việc sinh, mức thu là 5.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn, mức thu là 20.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký khai tử; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại việc tử, mức thu là 5.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký việc nuôi con nuôi; đăng ký lại việc nuôi con nuôi, mức thu là 20.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký nhận cha, mẹ, con, mức thu là 10.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc, mức thu là 2.000 đồng/bản sao;
- Đối với việc ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các thay đổi hộ tịch: ly hôn; xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi, mức thu là 5.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký việc giám hộ, mức thu là 5.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, mức thu là 10.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mức thu 3.000 đồng/trường hợp.
b. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: mức thu là 25.000 đồng/trường hợp;
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: mức thu là 10.000 đồng/trường hợp;
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: mức thu là 3.000 đồng/1 bản sao.
c. Mức thu áp dụng đối với việc với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp:
- Đối với việc đăng ký khai sinh; khai sinh quá hạn; đăng ký lại việc sinh, mức thu là 50.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn, mức thu là 1.000.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký khai tử; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại việc tử, mức thu là 50.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký việc nuôi con nuôi; đăng ký lại việc nuôi con nuôi, mức thu là 2.000.000 đồng/trường hợp;
- Đối với việc đăng ký nhận cha, mẹ, con, mức thu là 1.000.000 đồng/trường hợp;
- Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: mức thu là 25.000 đồng/trường hợp;
- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc: mức thu là 5.000 đồng/bản sao;
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: mức thu là 10.000 đồng/trường hợp;
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc hộ tịch: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: mức thu là 50.000 đồng/trường hợp;
- Ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: mức thu là 50.000 đồng/trường hợp;
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: mức thu là 50.000 đồng/trường hợp;
- Cấp bản chính giấy tờ hộ tịch sau khi ghi chú: mức thu là 50.000 đồng/trường hợp;
- Đăng ký giám hộ: mức thu là 50.000 đồng/trường hợp.
3. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí đăng ký hộ tịch thu được:
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích 30% trên tổng số lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch. Số thu còn lại (70%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |