Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 12-07-2007
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 23-07-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-08-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 03-05-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 04-05-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2706 ngày (7 năm 5 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 12 tháng 07 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ VỆ SINH, PHÍ THƯ VIỆN VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV – KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 14/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành Quy định thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/07/2007, bải bỏ: Nghị quyết số 07/2003/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định mức thu và sử dụng phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Mục VI tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hôi đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV - Kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ VỆ SINH, PHÍ THƯ VIỆN VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. PHÍ ĐẤU GIÁ
1. Về đối tượng nộp phí đấu giá:
Là người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được ủy quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
2. Đơn vị thu phí đấu giá:
Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản và Hội đồng bán đấu giá tài sản.
3. Mức thu phí đấu giá:
a. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP.
+ Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
Stt | Giá trị tài sản bán được | Mức thu phí |
1 | Từ 1 triệu đồng trở xuống | 50.000 đồng |
2 | Từ trên 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng | 5% trên tổng giá trị tài sản bán được |
3 | Từ trên 10 triệu đến 50 triệu đồng | 0,5 triệu đồng + 4% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 10 triệu đồng |
4 | Từ trên 50 triệu đến 100 triệu đồng | 2,1 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 50 triệu đồng |
5 | Từ trên 100 triệu đến 1.000 triệu đồng | 3,6 triệu đồng + 1,5% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 100 triệu đồng |
6 | Từ trên 1.000 triệu đồng | 17,1 triệu đồng + 0,2% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 1.000 triệu đồng |
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí quy định tại khoản 2, điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ.
+ Mức thu phí đấu giá đối với người tham giá đấu giá:
- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:
Stt | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu |
1 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 20.000 đồng/hồ sơ |
2 | Từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 50.000 đồng/hồ sơ |
3 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 đồng/hồ sơ |
4 | Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 đồng/hồ sơ |
5 | Từ trên 500 triệu đến 1.000 triệu đồng | 300.000 đồng/hồ sơ |
6 | Từ trên 1.000 triệu đến 3.000 triệu đồng | 400.000 đồng/hồ sơ |
7 | Trên 3.000 triệu đồng | 500.000 đồng/hồ sơ |
- Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
b. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.
Stt | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu |
1 | Từ 200.000.000 đồng trở xuống | 80.000 |
2 | Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 160.000 |
3 | Trên 500.000.000 đồng | 400.000 |
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
Stt | Diện tích đất | Mức thu |
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | 800.000 |
2 | Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | 2.400.000 |
3 | Từ trên 2 ha đến 5 ha | 3.200.000 |
4 | Từ trên 5 ha | 4.000.000 |
4. Phân phối, sử dụng tiền phí
a. Đối với đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản:
- Đơn vị thu được để lại 70% trên tổng số tiền phí thu được để sử dụng vào các nội dung chi phục vụ công tác đấu giá.
- Số tiền còn lại 30% tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách Nhà nước.
b. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là doanh thu của đơn vị thu phí, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
II. PHÍ VỆ SINH
1. Đối tượng nộp: Các hộ gia đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tại những khu vực có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị thu
a. Ban quản lý chợ (thu phí đối với các chợ có Ban quản lý).
b. Công ty dịch vụ công cộng và Môi trường là đơn vị trực tiếp thu phí (trừ các chợ có Ban Quản lý).
3. Mức thu phí vệ sinh: Tính theo Phụ lục-Ban hành kèm theo Nghị quyết.
4. Phân phối, sử dụng tiền phí
a. Đơn vị thực hiện thu phí nộp vào ngân sách nhà nước 80% số phí thu được, số còn lại 20% để lại đơn vị chi phục vụ công tác thu phí.
b. Đối với những địa bàn chưa có Công ty dịch vụ công cộng và môi trường:
- Nếu tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân huyện cho phép đứng ra tổ chức công tác vệ sinh môi trường và được ngân sách địa phương chi trả mọi chi phí thì tiền phí thu được là phí thuộc ngân sách Nhà nước. Đơn vị thực hiện công tác vệ sinh thu và nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
- Nếu tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân huyện cho phép đứng ra tổ chức công tác vệ sinh môi trường nhưng đơn vị tự đảm bảo chi phí thì tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị để chi tự bù đắp chi phí. Tổ chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo pháp luật về thuế hiện hành.
III. PHÍ THƯ VIỆN
1. Đối tượng thu phí: Là cá nhân, tổ chức có yêu cầu Thư viện tỉnh, huyện cung cấp vốn tài liệu của thư viện tỉnh, huyện bằng việc làm thẻ bạn đọc, sử dụng phòng đọc đa phương tiện.
2. Đơn vị thu: Thư viện tỉnh và các Thư viện huyện, thị xã.
3. Mức thu:
a. Đối với Thư viện tỉnh, thư viện thị xã Hà Giang, Huyện Bắc Giang, huyện Vị Xuyên:
+ Phí thẻ mượn, đọc tài liệu:
- Dưới 16 tuổi mức 6.000 đồng/thẻ/năm.
- Từ 16 tuổi trở lên mức 15.000 đồng/thẻ/năm.
+ Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện:
- Dưới 16 tuổi mức 12.000 đồng/thẻ/năm.
- Từ 16 tuổi trở lên mức 30.000 đồng/thẻ/năm.
b. Đối với Thư viện các huyện Mèo Vạc, Đồng Văn, Yêu Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần:
+ Phí thẻ mượn, đọc tài liệu:
- Dưới 16 tuổi mức 3.000 đồng/thẻ/năm.
- Từ 16 tuổi trở lên mức 10.000 đồng/thẻ/năm.
+ Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện:
- Dưới 16 tuổi mức 6.000 đồng/thẻ/năm.
- Từ 16 tuổi trở lên mức 15.000 đồng/thẻ/năm.
Riêng đối với các hoạt động dịch vụ khác như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện … là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
4. Phân phối sử dụng tiền phí:
a. Đơn vị thu được để lại 80% trên tổng số phí thu được để bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc.
b. Nộp ngân sách Nhà nước 20% tổng số phí thu được.
IV. PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng sử dụng vật liệu nổ công nghiệp vào mục đích sản xuất, dịch vụ nổ mìn.
2. Đơn vị tổ chức thu: Sở Công nghiệp
3. Mức thu: Được tính trên cơ sở bù đắp chi phí thực tế bình quân cho một lần thẩm định và các chi phí khác theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính phân bổ theo tỷ lệ %, cụ thể:
a. Cấp mới: 1.000.000 đồng/lần thẩm định.
b. Cấp lại: 600.000 đồng/lần thẩm định.
4. Phân phối sử dụng tiền phí thu được:
a. Đơn vị thu được để lại 70% trên tổng số phí thu được để bù đắp các chi phí thực hiện công việc thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và chi phí cho công tác thu.
b. Nộp ngân sách Nhà nước 30% tổng số phí thu được.