cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 11-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 21-07-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-12-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 16-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2709 ngày (7 năm 5 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2014, Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2007/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

V/V QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục, ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu, sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT, ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu, sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư Liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-BGD&ĐT, ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 28/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân, ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; mức thu mới áp dụng kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2007.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2004/NQ.HĐNDT.04, ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 2 về việc quy định mức thu học phí và phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- VP. Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Bộ Tư pháp, GD-ĐT, Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể);
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Lệ Hồng

 

PHỤ LỤC

MỨC THU HỌC PHÍ, PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND, ngày 11/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI:

Người học tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc địa phương quản lý. Riêng phí dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và quỹ xây dựng: đề nghị không thu kể từ năm học 2007-2008 (theo quy định của Luật Giáo dục năm 2005).

Các trường, lớp bán công: Thực hiện mức thu của trường tư thục nếu chuyển đổi thành trường tư thục; nếu chưa chuyển đổi thì thực hiện mức thu của trường công lập theo địa bàn.

Các trường tư thục hoặc dân lập: Được quyền xây dựng mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh theo thỏa thuận giữa nhà trường với gia đình học sinh.

II. MỨC THU HỌC PHÍ:

 

Mức thu

1. Các trường công lập:

 

a. Các trường trên địa bàn thành phố Sóc Trăng:

 

- Nhà trẻ bán trú

40.000 đồng/trẻ/tháng

- Nhà trẻ ngoại trú

20.000 đồng/trẻ/tháng

- Mẫu giáo bán trú

30.000 đồng/trẻ/tháng

- Mẫu giáo ngoại trú

20.000 đồng/trẻ/tháng

- Trung học cơ sở

10.000 đồng/HS/tháng

- Trung học phổ thông

30.000 đồng/HS/tháng

b. Các trường trên địa bàn huyện:

 

- Nhà trẻ bán trú

25.000 đồng/trẻ/tháng

- Nhà trẻ ngoại trú

15.000 đồng/trẻ/tháng

- Mẫu giáo bán trú

25.000 đồng/trẻ/tháng

- Mẫu giáo ngoại trú

15.000 đồng/trẻ/tháng

- Trung học cơ sở

8.000 đồng/HS/tháng

- Trung học phổ thông:

 

+ Trường tại thị trấn

20.000 đồng/HS/tháng

+ Các trường còn lại

15.000 đồng/HS/tháng

2. Các trường bán công:

Chuyển đổi thành công lập hoặc tư thục và áp dụng chung

3. Các trường ngoài công lập:

Theo thỏa thuận

4. Các lớp Bổ túc văn hóa:

 

a. Tại thành phố Sóc Trăng:

 

- Bổ túc trung học cơ sở

50.000 đồng/HV/tháng

- Bổ túc trung học phổ thông

80.000 đồng/HV/tháng

b. Tại huyện:

 

- Bổ túc trung học cơ sở

40.000 đồng/HV/tháng

- Bổ túc trung học phổ thông

50.000 đồng/HV/tháng

5. Các lớp dạy nghề cho học sinh phổ thông:

45.000 đồng/HS/năm học

6. Các cơ sở dạy nghề và các trường trung cấp công lập:

 

- Các lớp ngoại ngữ trình độ A (450 tiết)

600.000 đồng/HV/khoá

- Các lớp ngoại ngữ trình độ B (450 tiết)

600.000 đồng/HV/khoá

- Các lớp ngoại ngữ trình độ C (450 tiết)

600.000 đồng/HV/khoá

- Các lớp tin học trình độ A (130 tiết)

400.000 đồng/HV/khoá

- Các lớp tin học trình độ B (150 tiết)

450.000 đ/HV/Khoá

- Các lớp tin học trình độ C (200 tiết)

600.000 đồng/HV/khoá

- Các lớp sơ cấp về y tế

150.000 đồng/HV/tháng

- Các lớp trung cấp về y tế

180.000 đồng/HV/tháng

- Các lớp sơ cấp tại chức về văn hóa, nghệ thuật

200.000 đồng/HV/tháng

- Các lớp trung cấp tại chức về văn hóa, nghệ thuật

250.000 đồng/HV/tháng

- Các lớp dạy nghề:

 

+ Ngắn hạn (dưới 01 năm)

180.000 đồng/HV/tháng

+ Dài hạn (từ 01 năm trở lên)

50.000 đồng/HV/tháng

III. MỨC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN:

1. Phí dự thi nghề phổ thông:

 

Phí dự thi nghề phổ thông

15.000 đồng/HS/lần thi

2. Phí dự tuyển:

 

- Vào trung học cơ sở

không thu

- Vào trung học phổ thông

15.000 đồng/HS/lần thi

3. Phí dự thi tốt nghiệp phổ thông:

 

- Trung học cơ sở

5.000 đồng/HS/lần TN

- Trung học phổ thông

20.000 đồng/HS/lần thi

4. Phí kiểm tra, xác định trình độ văn hóa cho các đối tượng có yêu cầu để tiếp tục học bổ túc văn hóa:

 

- Trung học phổ thong

50.000 đồng/HV/lần KT

- Trung học cơ sở

40.000 đồng/HV/lần KT

5. Phí dự thi vào các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học do tỉnh quản lý:

 

- Đăng ký dự thi

Thực hiện theo quy định của Liên Bộ

- Dự thi văn hóa

- Dự thi năng khiếu

6. Phí dự thi vào các trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề công lập do tỉnh quản lý:

 

a. Thí sinh thuộc diện xét tuyển, tuyển thẳng

20.000 đồng/hồ sơ

b. Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi:

 

- Đăng ký dự thi

40.000 đồng/hồ sơ

- Sơ tuyển (nếu có tổ chức sơ tuyển)

20.000 đồng/lần dự thi

- Dự thi văn hóa

20.000 đồng/lần dự thi

IV. QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG: Không thu theo Luật Giáo dục năm 2005.

V. MIỄN, GIẢM:

1. Miễn học phí cho các đối tượng theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập như sau:

- Học sinh đang học tại các trường tiểu học công lập.

- Học sinh, sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh.

- Học sinh, sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con của người có công giúp đỡ cách mạng (đang hưởng trợ cấp thường xuyên hàng tháng), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa ngày 19/8/1945.

- Học sinh, sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định y khoa xác nhận.

- Học sinh, sinh viên hệ chính quy ngành sư phạm, vào học có hợp đồng cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ phục vụ trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh nhà.

- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Học sinh vào học các trường dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật.

- Học sinh, sinh viên có cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo quy định của nhà nước.

- Học sinh, sinh viên là người dân tộc Khmer ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Giảm 50% học phí cho các đối tượng theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập như sau:

Học sinh, sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.

3. Miễn, giảm học phí cho các đối tượng theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo ngoài công lập: Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 23/2001/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày 06 tháng 4 năm 2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang học tại các cơ sở giáo dục đào tạo ngoài công lập.

VI. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ, PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN:

Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.