cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 11/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 09/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 11-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 21-07-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1248 ngày (3 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2010, Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 11/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 09/2007/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí, ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng với các nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng thu:

Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2. Mức thu tối đa:

a. Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Khai sinh: 5.000 đồng.

- Kết hôn: 20.000 đồng.

- Khai tử: 5.000 đồng.

- Nuôi con nuôi: 20.000 đồng.

- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng.

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đ/1 bản sao.

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.

- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.

b. Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đ/1 bản sao.

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.

c. Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp:

- Khai sinh: 50.000 đồng.

- Kết hôn: 1.000.000 đồng.

- Khai tử: 50.000 đồng.

- Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.

- Nhận con ngoài giá thú: 1.000.000 đồng.

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đ/1 bản sao.

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.

- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.

Mức thu lệ phí quy định tại điểm a, b, c nêu trên là mức thu tối đa, bao gồm cả chi phí về biểu mẫu hộ tịch và các hồ sơ liên quan đến việc đăng ký hộ tịch.

3. Đối tượng được miễn:

- Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc Khmer ở các xã thuộc vùng khó khăn (theo danh mục các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).

- Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo (được cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ hộ nghèo).

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:

Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan tổ chức thu được trích lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định; số còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước.

Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- VP. Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá VII;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh
 (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể);
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Lệ Hồng