cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 48/2007/NQ-HĐND ngày 01/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 48/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 01-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 11-07-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-10-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1567 ngày (4 năm 3 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-10-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-10-2011, Nghị quyết số 48/2007/NQ-HĐND ngày 01/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 25/10/2011 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2007/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 01 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ CỦA HUYỆN U MINH THƯỢNG VÀ CÁC XÃ MỚI THÀNH LẬP THUỘC HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HÒN ĐẤT VÀ VĨNH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 58/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện; thành lập huyện U Minh Thượng và thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận thuộc tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-BKTNS ngày 29/6/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận như sau:

Các nguồn thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) gồm: Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, chuyển quyền sử dụng đất, tài nguyên, nhà - đất, sử dụng đất nông nghiệp và lệ phí trước bạ.

(Kèm theo phụ lục của Tờ trình số 36/TTr-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 2. Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010, bắt đầu từ năm ngân sách 2007.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận. Chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Quốc Tuấn

 


BẢNG QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ NĂM 2007-2010 CỦA HUYỆN U MINH THƯỢNG VÀ CÁC XÃ MỚI THÀNH LẬP THUỘC CÁC HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HÒN ĐẤT VÀ VĨNH THUẬN

(Kèm theo Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Phần trăm (%)

STT

TÊN

HUYỆN, THỊ THÀNH

Nguồn thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) NS tỉnh hưởng

Nguồn thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) huyện, xã hưởng

Phụ ghi

Thuế N.nghiệp, Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyền SD đất

Thuế Tài nguyên

Thuế VAT, TNDN

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lệ phí trước bạ

Thuế nông nghiệp

Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyền SD đất

Thuế Tài nguyên

Thuế VAT, TNDN

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lệ phí trước bạ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

I

Huyện U Minh Thượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

- Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

50

90

0

 

b

- Ngân sách xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thạnh Yên

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

2

Thạnh Yên A

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

3

An Minh Bắc

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

4

Hòa Chánh

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

5

Vĩnh Hòa

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

6

Minh Thuận

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

II

Huyện Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

- Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

50

90

0

 

b

- Ngân sách xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Bình Trị

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

III

Huyện Hòn Đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

- Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

50

90

0

 

b

- Ngân sách xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Sơn Bình

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100

 

IV

Huyện Vĩnh Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

- Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

50

90

0

 

b

- Ngân sách xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Phong Đông

0

0

0

0

0

0

100

100

100

100

50

10

100