Nghị quyết số 86/2007/NQ-HĐND.K7 ngày 29/06/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 86/2007/NQ-HĐND.K7
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Ngày ban hành: 29-06-2007
- Ngày có hiệu lực: 09-07-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-07-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1097 ngày (3 năm 0 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-07-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2007/NQ-HĐND.K7 | Thành phố Cao Lãnh, ngày 29 tháng 6 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc Quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2007 - 2008, cụ thể như sau:
A. Đối tượng:
Đối tượng thu học phí và quỹ xây dựng trường học là học sinh, học viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập và ngoài công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ các đối tượng được miễn và học sinh trường tư thục trong hệ thống giáo dục phổ thông.
B. Mức thu:
I- Mức thu học phí:
1. Trường mầm non: học phí được thu 9 tháng trong năm học, riêng Nhà trẻ thu 12 tháng, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
1.1. Mẫu giáo công lập:
- Thành phố, thị xã: 18.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 9.000 đồng /học sinh/tháng.
1.2. Mầm non ngoài công lập:
- Thành phố, thị xã: 110.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 80.000 đồng /học sinh/tháng.
1.3. Đối với trường có học sinh bán trú:
Tiền ăn cho học sinh bán trú ở các trường mầm non do Ban Giám hiệu nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh thỏa thuận trên cơ sở đảm bảo đủ 800 calo/buổi đối với mẫu giáo và 1.200 calo/ngày đối với nhà trẻ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo sự thỏa thuận thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Trường phổ thông:
Đơn vị tính: Đồng/ học sinh/tháng
Cấp học | Công lập | Công lập tự chủ về tài chính | ||
Khu vực thị xã | Các khu vực còn lại | Khu vực thị xã | Các khu vực còn lại | |
Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
-Lớp 6 | 7.000 | 4.000 | 11.000 | 6.000 |
-Lớp 7 | 8.000 | 6.000 | 12.000 | 9.000 |
-Lớp 8 | 9.000 | 8.000 | 14.000 | 12.000 |
-Lớp 9 | 11.000 | 9.000 | 17.000 | 14.000 |
Trung học Phổ thông |
|
|
|
|
-Lớp 10 | 13.000 | 9.000 | 80.000 | 80.000 |
-Lớp 11 | 14.000 | 12.000 | 80.000 | 80.000 |
-Lớp 12 | 17.000 | 13.000 | 95.000 | 95.000 |
3. Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
3.1. Lớp nghề phổ thông: (Áp dụng cho tất cả các khu vực)
Thu tiền chi phí học nghề phổ thông từ 20.000 đồng/học sinh/tháng đến 120.000 đồng/học sinh/tháng (tuỳ theo nghề, thu học phí theo nghề đổi thành thu theo tháng). Mức thu từng nghề phải được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
3.2. Lớp bổ túc trung học:
Thu học phí học viên từ 18 tuổi trở lên và công nhân, viên chức được quy định như sau:
a. Lớp 6,7,8:
- Thành phố, thị xã: 65.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 60.000 đồng /học sinh/tháng.
b. Lớp 9:
- Thành phố, thị xã: 84.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 78.000 đồng /học sinh/tháng.
c. Lớp 10,11:
- Thành phố, thị xã: 88.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 82.000 đồng /học sinh/tháng.
d. Lớp 12:
- Thành phố, thị xã: 98.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 93.000 đồng /học sinh/tháng.
II- Mức thu quỹ xây dựng trường:
Áp dụng cho cả học sinh công lập và ngoài công lập trong một năm học, mức thu cụ thể như:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Lớp học | Khu vực thị xã, thành phố | Khu vực còn lại |
- Mầm non | 20.000 | 10.000 |
-Tiểu học | 30.000 | 25.000 |
-Trung học cơ sở (lớp 6,7,8,9) | 50.000 | 40.000 |
-Trung học phổ thông (10,11,12) | 70.000 | 60.000 |
III- Đối tượng miễn, giảm thu học phí
Đối tượng miễn, giảm được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý quỹ học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc Quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm và Nghị định 106/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
Cụ thể:
1. Đối với trường mầm non và phổ thông:
a- Trường công lập:
a.1. Đối tượng miễn học phí:
- Học sinh đang học bậc tiểu học;
- Học sinh là con liệt sỹ;
- Học sinh là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Học sinh là con thương binh, bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên.
- Học sinh là con (con đẻ, con nuôi hợp pháp) của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- Học sinh bị mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. Kể cả trường hợp đang nuôi dưỡng tập trung và đang hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng;
- Học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật;
- Học sinh là con của những người bị tai nạn lao động được trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh là con gia đình (cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện nghèo, thoát nghèo theo qui định của Nhà nước.
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vượt khó học giỏi.
- Học sinh là Bí thư Đoàn, Liên đội Trưởng, Chủ tịch Hội liên hiệp Thanh niên trường học.
- Học sinh là người tàn tật, khuyết tật làm suy giảm khả năng hoạt động (từ 21% trở lên), khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
a.2. Đối tượng giảm 50% học phí:
- Học sinh là Uỷ viên Ban chấp hành Đoàn, Ủy viên Ban chỉ huy Liên Đội, thành viên Ủy ban Hội Liên hiệp Thanh niên trường học.
b- Trường ngoài công lập:
- Đối tượng miễn và giảm học phí áp dụng như trường công lập.
2. Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
2.1. Đối tượng miễn: học viên là con liệt sĩ, gia đình thuộc hộ nghèo.
2.2. Đối tượng giảm:
- Giảm 40% cho học viên con thương binh và bản thân thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên;
- Giảm 20% cho học viên trong độ tuổi phổ cập bậc trung học;
IV- Đối tượng miễn, giảm quỹ xây dựng trường học
Đối tượng miễn, giảm: giống như đối tượng, miễn giảm thu học phí ở các trường công lập và ngoài công lập (trừ học sinh cấp tiểu học).
Điều 2. Nguồn thu học phí và quỹ xây dựng trường học được để lại 100% cho đơn vị thu sử dụng. Giao cho Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định cụ thể việc thu, chi, quản lý, sử dụng theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp cuối mỗi năm.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 thông qua; thay thế Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2007 ./.
| CHỦ TỊCH |