cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành danh mục phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 11-01-2007
  • Ngày có hiệu lực: 21-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2736 ngày (7 năm 6 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-07-2014, Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành danh mục phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 68/2014/NQ-HĐND ngày 09/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2007/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục phí kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Quốc Tuấn

 

BIỂU MỨC THU

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh)

Số TT

NỘI DUNG THU

Đơn vị

Mức thu

Thông tư số 97/2006//TT-BTC

Nghị quyết HĐND hiện hành 2006

UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết 2007

1

2

3

4

5

6

1

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đồng/ 1 báo cáo

5.000.000

 

 

a

- Các dự án gồm : Dự án nhà máy sản xuất nước đá công suất thiết kế từ 500 cây nước đá/ngày đêm hoặc từ 25.000 kg nước đá/ngày đêm trở lên; dự án nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ 10 ha đến dưới 100 ha; dự án xây dựng nghĩa trang quy mô từ 15 ha đến dưới 50 ha; dự án xây dựng đài hoá thân hoàn vũ; dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung từ 10.000 đầu gia cầm trở lên; dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ từ 50 phòng đến dưới 100 phòng; dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung từ 100 đầu gia súc đến dưới 500 đầu gia súc; dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt từ 100 hộ dân đến dưới 1.000 hộ dân; dự án nuôi trồng thủy sản quãng canh từ 50 ha trở lên;

 

 

 

4.000.000

b

- Dự án khác (Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006)

 

 

 

5.000.000

c

- Trường hợp thẩm định bổ sung

 

 

 

2.500.000