cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 11-01-2007
  • Ngày có hiệu lực: 21-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2009 ngày (5 năm 6 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2012, Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 69/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2007/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục phí kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Quốc Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ

(Ban hành kèm theo Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh)

Số TT

NỘI DUNG THU

Đơn vị

Mức thu

Thông tư số 97/2006//TT-BTC

Nghị quyết HĐND hiện hành 2006

UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết 2007

1

2

3

4

5

6

1

Phí sử dụng cảng cá

 

 

 

 

a

- Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng:

Đồng/1 lần ra vào

 

 

 

+ Công suất từ 6 đến 12 CV

 

5.000

 

4.000

+ Công suất từ 13 đến 30 CV

 

10.000

 

8.000

+ Công suất từ 31 đến 90 CV

 

20.000

 

15.000

+ Công suất từ 91 đến 200 CV

 

30.000

 

20.000

+ Công suất lớn hơn 200 CV

 

50.000

 

30.000

b

- Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng:

Đồng/1 lần ra vào

 

 

 

+ Có trọng tải dưới 5 tấn

 

10.000

 

8.000

+ Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn

 

20.000

 

16.000

+ Có trọng tải từ trên 10 đến 100 tấn

 

50.000

 

40.000

+ Có trọng tải trên 100 tấn

 

80.000

 

64.000

c

- Đối với phương tiện vận tải:

Đồng/1 lần ra vào

 

 

 

+ Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

 

1.000

 

1.000

+ Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 01 tấn

 

5.000

 

5.000

+ Phương tiện vận tải có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn

 

10.000

 

10.000

+ Phương tiện vận tải có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn

 

15.000

 

15.000

+ Phương tiện vận tải có trọng tải trên 5 đến 10 tấn

 

20.000

 

20.000

+ Phương tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn

 

25.000

 

25.000

d

- Đối với hàng hoá qua cảng:

 

 

 

 

+ Hàng thủy, hải sản, động vật sống

Đồng/tấn

10.000

 

10.000

+ Hàng hoá là container

Đồng/container

35.000

 

28.000

+ Hàng hoá khác

Đồng/tấn

4.000

 

4.000