cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 174/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 174/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 15-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 25-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2770 ngày (7 năm 7 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2014, Nghị quyết số 174/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 129/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/2006/NQ-HĐND

Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT.TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất);

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 6842/TTr.UBND ngày 27 tháng 11 năm 2006;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An, với các nội dung sau:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp là 1.178.182, 20 ha (có rừng: 777.359, 7 ha; chưa có rừng: 400.822, 5 ha). Cụ thể quy hoạch từng loại rừng là:

1. Rừng đặc dụng: 170.003, 7 ha, bao gồm:

- Vườn Quốc gia Pù Mát: 93.524, 7 ha (có rừng 91.952, 9 ha; chưa có rừng 1.571, 8 ha).

- Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Huống: 40.127, 7 ha (có rừng 31.668, 9 ha; chưa có rừng 8.458, 8 ha).

- Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt: 35.723, 0 ha (có rừng 32.505, 8 ha; chưa có rừng 3.217, 2 ha).

- Khu văn hóa lịch sử Núi Chung, mộ Bà Hoàng Thị Loan, Khu di tích Mộ Vua Mai và Mẹ Vua Mai là 628, 3 ha (có rừng 542, 3 ha; chưa có rừng 86, 0 ha).

2. Rừng phòng hộ: 395.146, 4 ha, bao gồm:

- Rừng phòng hộ đầu nguồn: Tại địa bàn các huyện: Tương Dương, Kỳ Sơn, Con Cuông, Anh Sơn, Thanh Chương, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn là 371.576, 2 ha (có rừng 243.232, 0 ha; chưa có rừng 128.344, 2 ha).

- Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay ven biển là 1.050, 9 ha (có rừng 961, 8 ha; chưa có rừng 89, 1 ha).

- Rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển ở các cửa sông, cửa lạch là 1.033, 2 ha (có rừng 597, 6 ha; chưa có rừng 435, 6 ha).

- Rừng phòng hộ môi trường: Tại địa bàn các huyện: Đô Lương, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò là 21.486, 1 ha (có rừng 15.289, 1 ha; chưa có rừng 6.197, 0 ha).

3. Rừng sản xuất: 613.032, 1 ha (có rừng 360.609, 3 ha; chưa có rừng 252.422, 8 ha). Trong đó quy hoạch cho từng mục đích kinh doanh như sau:

- Gỗ lớn: 173.680, 0 ha.

- Gỗ ghép thanh: 38.700, 0 ha.

- Gỗ gia dụng: 93.400, 0 ha.

- Nguyên liệu giấy: 179.000, 0 ha.

- Đặc sản: 45.500, 0 ha.

- Nhu cầu khác: 82.752, 1 ha.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Giao UBND tỉnh căn cứ nội dung Nghị quyết của HĐND tỉnh; ý kiến của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương để phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng của tỉnh, đồng thời chỉ đạo triển khai thực hiện để phát huy tốt hiệu quả của các loại đất lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2006.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Trung