cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 35/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Ngày ban hành: 08-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 18-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 217 ngày ( 7 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-07-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-07-2007, Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Về chế độ, danh mục, mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2005/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2005 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ DANH MỤC VÀ MỨC THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002của Chính phủ Quy định nguyên tắc xác định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về Công tác quốc phòng ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương; Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2004; Thông tư số 171/2004/TT-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Bộ Quốc phòng Quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số 1969/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số điều của Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của ®ại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

1. Bổ sung danh mục và mức thu phí quỹ Quốc phòng và mục IV- Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự an toàn xã hội, cụ thể:

a) Danh mục và mức thu

Số TT

Nội dung

Mức thu

Ghi chú

1

2

3

4

 

 

 

 

1

Thu các hộ gia đình

 

 

a

- Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các hộ tạm trú từ 1 tháng trở lên)

 

Thu 02 lần/năm

 

+ Hộ gia đình ở nông thôn

2.000 đồng/hộ/tháng

 

+ Hộ gia đình ở phường, thị trấn, thị tứ

4.000 đồng/hộ/tháng

b

- Hộ gia đình sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các hộ tạm trú từ 1 tháng trở lên)

 

 

+ Hộ gia đình ở nông thôn

5.000 đồng/hộ/tháng

 

+ Hộ gia đình ở phường, thị trấn, thị tứ

10.000 đồng/hộ/tháng

2

Thu các cơ quan hành chính, sự nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Nhà nước, tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn

10.000 đồng/người/ năm

Thu 01 lần/năm

b) Đối tượng và chế độ thu nộp

* Chế độ: Miễn thu đối với các đối tượng gia đình chính sách: gia đình có công với nước, gia đình thương binh liệt sỹ, người già cô đơn, người tàn tật, con liệt sỹ và thương binh là cán bộ công chức tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và các doanh nghiệp.

* Đối tượng thu:

- Đối với cán bộ, công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang; ngoài đóng góp tại cơ quan còn phải có trách nhiệm tham gia đóng góp theo hộ gia đình tại nơi cư trú.

- Các hộ gia đình ở nông thôn, thị xã, thị trấn.

- Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp sảng xuất kinh doanh (Nhà nước, tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn…).

c) Quản lý và sử dụng

- Quỹ Quốc phòng không phải là nguồn thu ngân sách Nhà nước; được phép để lại đơn vị trực tiếp quản lý thu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng tại địa bàn các đơn vị quản lý.

- Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định hướng dẫn quản lý và sử dụng theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.

2. Bổ sung Mục V- Phí thuộc lĩnh vực văn hoá - xã hội - Khoản 1 phí tham quan danh lam thắng cảnh Bổ sung danh mục (áp dụng cho động Ngườm Ngao huyện Trùng Khánh) như sau:

Số TT

Nội dung

Mức thu qui định tại Quyết định số 3232/2005/QĐ-UBND ngày 05/12/2005

Dự kiến điều chỉnh mức thu

Ghi chú

1

Mục V- Phí thuộc lĩnh vực văn hoá - xã hội; Khoản 1 phí tham quan danh lam thắng cảnh địa phương quản lý; bổ sung

 

 

 

 

- Điểm 1.1 người lớn (chưa bao gồm phí trông xe)

5.000 đ/lần/ người

10.000 đ/lần/ ngườI

Tăng lên 5.000 đồng

 

- Điểm 1.2 từ 10 tuổi đến dưới 15 tuổi (chưa bao gồm phí trông xe)

2.000 đ/lần/ người

5.000 đ/lần/ ngườI

Tăng lên 3.000 đồng

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân tỉnh.

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên vận động mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hôi đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 10 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hà Ngọc Chiến