Nghị quyết số 106/2006/NQ-HĐND ngày 27/09/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Về đào tạo cán bộ, công chức và nguồn cán bộ, công chức giai đoạn 2006-2011 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 106/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 27-09-2006
- Ngày có hiệu lực: 07-10-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-12-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1166 ngày (3 năm 2 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-12-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2006/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 27 tháng 9 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGUỒN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2010;
Sau khi xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình số 4668/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về đào tạo nguồn nhân lực và Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Nghị quyết về đào tạo cán bộ, công chức và nguồn cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2011 trong tỉnh Tiền Giang với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Đào tạo cán bộ, công chức có trình độ sau đại học ở trong nước cũng như ở nước ngoài nhằm phục vụ thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội theo kế hoạch của tỉnh;
b) Đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) đủ chuẩn theo quy định.
2. Đối tượng đào tạo
Cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, Đoàn thể; các đơn vị sự nghiệp và các đơn vị ngành dọc Trung ương đóng tại tỉnh Tiền Giang;
Cán bộ, công chức cấp xã;
Sinh viên có hộ khẩu tại tỉnh Tiền Giang, đang học đại học hệ chính quy, năm cuối các trường đại học trong nước, có học lực loại khá, giỏi, xuất sắc, có đủ điều kiện theo quy định tiếp tục đi học sau đại học.
3. Trình độ đào tạo
Sau đại học (kể cả trong nước và nước ngoài);
Đại học, cao đẳng, trung học.
4. Chỉ tiêu đào tạo
a) Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ sau đại học ở nước ngoài, giai đoạn 2006 - 2011
Đơn vị tính: người
STT | Đào tạo ở nước goài | Năm đào tạo | Cộng | |||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | |||
1 | Thạc sĩ | 4 | 7 | 8 | 10 | 8 | 5 | 42 |
2 | Tiến sĩ | - | - | 1 | 2 | 2 | 2 | 7 |
Cộng | 4 | 7 | 9 | 12 | 10 | 7 | 49 |
b) Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ sau đại học trong nước giai đoạn 2006 - 2010
Đơn vị tính: người
STT | Đào tạo sau đại học trong nước | Năm đào tạo | Cộng | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |||
1 | Thạc sĩ | 80 | 100 | 110 | 120 | 130 | 540 |
2 | Tiến sĩ | 5 | 7 | 10 | 12 | 15 | 49 |
Cộng | 85 | 107 | 120 | 132 | 145 | 589 |
c) Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức cấp xã và cán bộ chuyên trách giai đoạn 2006 - 2010
Đơn vị tính: người
Số TT | Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ | Năm đào tạo | Cộng | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |||
1 | Công chức cấp xã | 134 | 167 | 201 | 100 | 67 | 669 |
2 | Cán bộ chuyên trách | 248 | 219 | 117 | 366 | 512 | 1462 |
Cộng | 382 | 386 | 318 | 466 | 579 | 2131 |
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí cho đào tạo sau đại học trong và ngoài nước, đại học, cao đẳng, trung cấp cho đội ngũ cán bộ, công chức hàng năm như sau:
ĐVT: triệu đồng
Lĩnh vực | Dự kiến kinh phí hàng năm | Tổng | |||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | ||
1. Đào tạo SĐH ở nước ngoài | 560 | 980 | 1.260 | 1.680 | 1.400 | 980 | 6.860 |
2. Đào tạo SĐH ở trong nước | 3.160 | 3.992 | 4.520 | 4.992 | 5.520 | - | 22.184 |
3. Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ CB, CC cấp xã | 3.629 | 3.667 | 3.021 | 4.427 | 5.501 | - | 20.245 |
Cộng (1+2+3) | 7.349 | 8.639 | 8.801 | 11.099 | 12.421 | 980 | 49.289 |
Cộng phát sinh khác (*) | 2.205 | 2.592 | 2.640 | 3.330 | 3.726 | - | 14.493 |
Tổng kinh phí : | 9.554 | 11.231 | 11.441 | 14.429 | 16.147 | 980 | 63.782 |
Mức kinh phí phát sinh khác gồm:
Khen thưởng sinh viên học giỏi và sinh viên diện chính sách;
Thu hút người có trình độ sau đại học;
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng mở tại Trường Chính trị hàng năm;
Đào tạo đại học chính quy thuộc khối Đảng;
Các khoản phát sinh khác ngoài dự kiến.
6. Một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Tổ chức rà soát, xem xét đánh giá tính hiệu quả các quy định về chế độ, chính sách đã áp dụng để điều chỉnh cho phù hợp. Nghiên cứu xây dựng, áp dụng chế độ chính sách, gắn đào tạo với đề bạt, sử dụng cán bộ, công chức. Đặc biệt có chính sách khuyến khích để thu hút sinh viên giỏi về tỉnh công tác, chú ý đến lực lượng sinh viên năm cuối đó là một trong những nguồn quan trọng để đào tạo cán bộ, công chức sau này;
b) Đổi mới công tác quy hoạch và tạo nguồn, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo hướng nâng cao chất lượng dựa trên định hướng phát triển và nhu cầu về đội ngũ cán bộ của từng ngành, từng cấp, từng lĩnh vực. Tránh tình trạng đào tạo tràn lan, không phát huy hiệu quả;
c) Đa dạng các hình thức đào tạo; chủ động liên kết với các trường để tổ chức đào tạo sau đại học. Bồi dưỡng số cán bộ sau đại học qua các khóa tu nghiệp ngắn hạn ở trong nước và ngoài nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |