cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 17/2006/NQ-CP về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm(2006 - 2010) tỉnh Bến Tre do Chính phủ ban hành

  • Số hiệu văn bản: 17/2006/NQ-CP
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 29-08-2006
  • Ngày có hiệu lực: 26-09-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5209 ngày (14 năm 3 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2020, Nghị quyết số 17/2006/NQ-CP về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm(2006 - 2010) tỉnh Bến Tre do Chính phủ ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

CHÍNH PHỦ

 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 17/2006/NQ-CP

Hà Nội, ngày  29  tháng 8  năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010  VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2006 - 2010) TỈNH BẾN TRE

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (tờ trình số 418/TTr-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2006), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (tờ trình                số 13/TTr-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2006), 

QUYẾT NGHỊ :

 

Điều 1. Xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2010 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất

 

TT

Loại đất

Hiện trạng

năm  2005

Quy hoạch
năm 2010

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

 (%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

 (%)

 

Tổng diện tích tự nhiên

235.678

100

236.157

100

1

Đất nông nghiệp

181.252

76,9

175.825

74,5

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

136.796

58,0

129.350

54,8

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

51.405

21,8

42.350

17,9

 

Trong đó : đất trồng lúa

37.896

16,1

30.000

12,7

1.1.2.

Đất trồng cây lâu năm

85.391

36,2

87.000

36,8

 

1.2

Đất lâm nghiệp

6.421

2,7

6.614

2,8

1.2.1

Đất trồng rừng sản xuất

369

0,2

350

0,2

1.2.2

Đất có rừng phòng hộ

3.401

1,4

3.614

1,5

1.2.3

Đất có rừng đặc dụng

2.651

1,1

2.650

1,1

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

36.159

15,3

39.200

16,6

1.4

Đất làm muối

1.505

0,6

200

0,1

1.5

Đất nông nghiệp khác

372

0,2

460

0,2

2

Đất phi nông nghiệp

53.623

22,8

59.427

25,2

2.1.

Đất ở

7.413

3,1

8.446

3,6

2.1.1

Đất ở đô thị

406

0,2

1.194

0,5

2.1.2

Đất ở nông thôn

7.007

2,9

7.252

3,1

2.2

Đất chuyên dùng

8.127

3,4

13.210

5,6

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

213

0,1

300

0,1

2.2.2

Đất  quốc phòng an ninh

236

0,1

270

0,1

2.2.3

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

222

0,1

1.340

0,6

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

66

0

930

0,4

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

154

0,1

400

0,2

2.2.3.3

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

2

 

10

 

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

7.456

3,2

11.300

4,8

2.2.4.1

Đất giao thông

2.324

1,0

3.500

1,5

2.2.4.2

Đất thuỷ lợi

4.615

2,0

6.495

2,8

2.2.4.3

Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông

4

 

45

 

2.2.4.4

Đất cơ sở văn hoá

30

 

160

0,1

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

56

 

110

0,1

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

300

0,1

390

0,2

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

74

 

230

0,1

2.2.4.8

Đất chợ

43

 

80

 

2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

6

 

240

0,1

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

5

 

50

 

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

202

0,1

210

0,1

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

805

0,3

660

0,3

2.5

Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng

37.074

15,7

36.774

15,6

2.6

Đất phi  nông nghiệp khác

2

0

127

0,1

3

Đất chưa sử dụng

802

0,3

905

0,4

4

Đất có mặt nước ven biển

2.344

1,0

7.760

3,3

 

b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

  Đơn vị tính: ha

 

TT

Loại đất

Giai đoạn 2006-2010 

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

6.245

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

5.800

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.722

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

1.186

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.078

1.2

Đất lâm nghiệp

1

 

Trong đó: đất có rừng đặc dụng

1

1.3

Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

420

1.4

Đất làm muối

24

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.687

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

1.020

2.2

 

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1.550

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

117

 

c) Diện tích đất phải thu hồi

  Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất

Giai đoạn 2006-2010 

1

Đất nông nghiệp

4.991

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

4.563

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.105

 

Trong đó : đất trồng lúa

986

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.457

1.2.

Đất lâm nghiệp

1

 

Trong đó: đất có rừng đặc dụng

1

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

403

1.4

Đất làm muối

24

2

Đất phi nông nghiệp

107

2.1

Đất ở

89

2.1.1

Đất ở đô thị

28

2.1.2

Đất ở nông thôn

61

 

2.2

Đất chuyên dùng

14

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

2

2.2.2

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

2

2.2.3

Đất có mục đích công cộng

10

2.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4

 

Cộng

5.098

 

d) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất

Giai đoạn 2006-2010 

1.

Đất nông nghiệp

377

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

48

1.2

Đất lâm nghiệp

313

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

16

 

(Vị trí, diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Bến Tre, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xác lập ngày 20 tháng 01 năm 2006).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bến Tre với các chỉ tiêu sau:

a) Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch

Đơn vị tính: ha

 

TT

Loại đất

Hiện trạng năm 2005

Chia ra các năm

2006

2007

2008

2009

2010

 

Tổng diện tích tự nhiên

235.678

235.678

235.778

235.898

236.023

236.157

1.

Đất nông nghiệp

181.252

180.765

180.114

179.011

177.564

175.825

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

136.796

136.150

135.227

133.815

131.799

129.350

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

51.405

49.907

48.877

47.338

45.079

42.350

 

Trong đó : đất trồng lúa

37.896

36.743

36.033

34.765

32.626

30.000

1.1.2.

Đất trồng cây lâu năm

85.391

86.243

86.350

86.477

86.720

87.000

1.2

Đất lâm nghiệp

6.421

6.471

6.508

6.544

6.580

6.614

1.2.1

Đất rừng sản xuất

369

369

366

362

358

350

 

 

1.2.2

Đất có rừng phòng hộ

3.401

3.451

3.491

3.531

3.571

3.614

1.2.3

Đất có rừng đặc dụng

2.651

2.651

2.651

2.651

2.651

2.650

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

36.159

36.547

36.977

37.477

38.270

39.200

1.4

Đất làm muối

1.505

1.205

1.000

755

475

200

1.5

Đất nông nghiệp khác

372

392

402

420

440

460

2

Đất phi nông nghiệp

53.623

54.211

54.917

56.090

57.603

59.427

2.1.

Đất ở

7.413

7.526

7.668

7.845

8.057

8.446

2.1.1

Đất ở đô thị

406

487

594

731

888

1.194

2.1.2

Đất ở nông thôn

7.007

7.039

7.074

7.114

7.169

7.252

2.2

Đất chuyên dùng

8.127

8.737

9.358

10.394

11.739

13.210

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

213

223

236

251

268

300

2.2.2

Đất  quốc phòng an ninh

236

244

252

260

270

270

2.2.3

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

222

374

552

768

1.016

 

1.340

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

66

210

355

521

713

930

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

154

162

195

245

301

400

2.2.3.3

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

2

2

2

2

2

10


2.2.4

Đất có mục đích công cộng

7.456

7.896

8.318

9.115

10.185

11.300

2.2.4.1

Đất giao thông

2.324

2.441

2.591

2.821

3.150

3.500

2.2.4.2

Đất thuỷ lợi

4.615

4.865

5.045

5.485

6.009

6.495

2.2.4.3

Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông

4

11

18

25

32

45

2.2.4.4

Đất cơ sở văn hoá

30

41

55

78

113

160

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

56

66

76

86

96

110

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

300

309

320

335

355

390

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

74

91

116

146

185

230

2.2.4.8

Đất chợ

43

48

48

48

53

80

2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

6

8

23

53

142

240

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

5

17

27

39

50

50

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

202

202

202

202

202

210

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

805

795

735

710

685

660

2.5

Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng

 

37.074

36.924

36.904

36.864

36.820

36.774

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

2

27

50

75

100

127

3

Đất chưa sử dụng

802

702

747

797

856

905

4

Đất có mặt nước ven biển

2.344

3.284

4.294

5.374

6.514

7.760

 

b) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: ha

 

TT

Loại đất

Tổng số

Chia ra các năm

2006

2007

2008

2009

2010

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG PHI NÔNG NGHIỆP

6.245

642

861

1.200

1.589

1.953

1.1.

Đất sản xuất nông nghiệp

5.800

601

808

1.123

1.477

1.791

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.722

280

357

457

713

915

 

Trong đó: đất  trồng lúa nước

1.186

110

150

220

310

396

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.078

321

451

666

764

876

1.2

Đất lâm nghiệp

1

 

 

 

 

1

1.3

Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

420

38

50

73

106

153

1.4

Đất làm muối

24

3

3

4

6

8

 

2

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 

2.687

 

227

 

362

 

 

573

 

 

692

 

833

 

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

1.020

94

129

194

259

344

 

2.2

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuụi trồng thủy sản

1.550

133

210

350

401

456

 

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

117

-

23

29

32

33

 

c) Kế hoạch thu hồi đất

Đơn vị tính: ha

 

TT

Loại đất

 

Tổng số

Chia ra các năm

2006

2007

2008

2009

2010

1

Đất nông nghiệp

4.990

754

862

969

1.133

1.272

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

4.562

695

794

887

1.034

1.152

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.104

243

334

405

520

602

 

Trong đó : đất trồng lúa

986

130

149

168

212

327

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.457

452

460

482

513

550

1.2.

Đất lâm nghiệp

1

 

 

 

 

1

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

404

56

66

78

94

110

1.4

Đất làm muối

24

3

3

4

6

8

2

Đất phi nông nghiệp

108

12

16

21

27

32

2.1

Đất ở

90

11

15

18

21

25

2.1.1

Đất ở đô thị

63

8

11

13

15

16

2.1.2

Đất ở nông thôn

28

3

4

5

7

9

 

2.2

Đất chuyên dùng

14

1

1

2

5

5

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

2

 

 

 

1

1

2.2.2

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

2

 

 

 

1

1

2.2.3

Đất có mục đích công cộng

10

1

1

2

3

3

2.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4

 

 

1

1

2

 

d) Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

 

TT

Mục đích sử dụng

 

Tổng số

Chia ra các năm

2006

2007

2008

2009

2010

1

Đất nông nghiệp

377

105

84

88

78

22

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

48

5

7

9

12

15

1.2.

Đất lâm nghiệp

313

100

75

76

62

 

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

16

 

2

3

4

7

 

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải theo đúng thẩm quyền và phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt, bảo đảm sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.

3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch sử dụng đất đai; có giải pháp cụ thể theo quy định của pháp luật để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nêu trên của tỉnh.

4. Trong trường hợp phải điều chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
 Kế hoạch và Đầu tư, Thủy sản, Xây dựng,
 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
 Công nghiệp, Giao thông vận tải, Công an,
 Quốc phòng, Giáo dục và Đào tạo,
 Văn hóa - Thông tin, Tư pháp;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Ủy ban Thể dục thể thao;
- Tổng cục Du lịch;
- UBND tỉnh Bến Tre;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre;
- VPCP: BTCN, các PCN,
 Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
 V.IV, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng