cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 27/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Về phê chuẩn danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 70/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 27-07-2006
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2006
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-08-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1237 ngày (3 năm 4 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2009, Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 27/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Về phê chuẩn danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 159/2009/NQ-HĐND12 ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2006/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 27 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DANH MỤC VÀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí ban hành ngày 11 tháng 9 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 326/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, ban hành danh mục mức thu một số loại phí, lệ phí; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn danh mục, mức thu một số loại phí, lệ phí ( có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh ban hành Quyết định thu phí, lệ phí từ tháng 8 năm 2006 và hướng dẫn quản lý nguồn thu phí, lệ phí theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2004/NQ-HĐND12 ngày 18/8/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu;

Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị Quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2006./.Description: D:\LawMan\FTP\1\6\9\4\00169493_files\image004.gif

 

 

CHỦ TỊCH




Lỳ Khai Phà

 

A. DANH MỤC, MỨC THU THU PHÍ

(Kèm theo Nghị Quyết số 70/2006/ NQ-HĐND12 ngày 27 tháng 7năm 2006 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục phí

Mức thu

Ghi chú

 

 

 

I.

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CễNG NGHIỆP, XÂY DỰNG

 

 

 

1

Phí xây dựng (tính theo tỷ lệ% xuất đầu tư không bao gồm giá trị thiết bị lắp đặt)

 

 

 

 

- Nhà ở do tổ chức, cá nhân xây dựng không sử dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lai châu:

 

 

 

 

* Đối với nhà ở xây dựng tại địa bàn Thị xã

0,3%

 

 

 

* Đối với nhà ở xây dựng tại địa bàn các huyện

0,2%

 

 

 

- Nhà ở do các tổ chức và cá nhân xây dựng sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ.

 

 

 

 

* Đối với các CT có mức vốn XD thuộc dự án nhóm A

0,2%

 

 

 

* Đối với các CT có mức vốn XD thuộc dự án nhóm B, C:

 

 

 

 

+ Cụng trình có mức vốn đầu tư lớn hơn 7 tỷ đồng.

0,5%

 

 

 

+ Cụng trình có mức vốn đầu tư từ 5 tỷ đến 7 tỷ đồng

0,75%

 

 

 

+ Cụng trình có mức vốn đầu tư từ 3 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng

1,0%

 

 

 

+ Cụng trình có mức vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng

1,2%

 

 

2

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

 

 

 

 

- Đối với cá nhân, hộ gia đình

200đ/m2

 

 

 

- Đối với tổ chức:

 

 

 

 

+ Diện tích sử dụng dưới 3 ha

1.000đ/m2

 

 

 

+ Diện tích sử dụng từ 3 ha đến 5ha

 

 

 

 

* 3 ha đầu

1.000đ/m2

 

 

 

* Trên 3 ha đến 5 ha

800đ/ m2

 

 

 

+ Diện tích sử dụng trên 5 ha

 

 

 

 

* 3 ha đầu

1.000đ/m2

 

 

 

* Trên 3 ha đầu đến 5 ha

800đ/m2

 

 

 

* Trên 5 ha

600đ/m2

 

 

3

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

 

 

 

 

- Đối với cá nhân hộ gia đình

 

 

 

 

+ Đất xây dựng nhà ở

20.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

 

+ Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

30.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

 

- Đối với tổ chức:

 

 

 

 

+ Đất xây dựng công sở

 

 

 

 

* Cấp mới

50.000đ/1 bộ hồ sơ

 

 

 

* Cấp lại

20.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

 

+ Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, Lâm, Ngư nghiệp):

 

 

 

 

* Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha

200.000đ/1 bộ hồ sơ

 

 

 

* Diện tích lớn hơn 03 ha

500.000đ/1 bộ hồ sơ

 

 

II.

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ.

 

 

 

1

Phí chợ

 

 

 

 

- Các tổ chức cá nhân có hoạt động SXKD dịch vụ có địa điểm KD cố định.

 

 

 

 

+ Các chợ trên địa bàn Thị xã Lai Châu

6.000đ/m2/ tháng

 

 

 

+ Chợ Thị trấn Than Uyên, Thị trấn Tam Đường (Bình Lư)

4.000đ/ m2/ tháng

 

 

 

+ Các chợ khác.

2.000đ/ m2/ tháng

 

 

 

- Đối với cá nhân mang sản phẩm hàng hoá bán không thường xuyên, không cố định mang vào trong chợ bán. Áp dụng chung cho tất cả các chợ huyện, Thị xã đã được xây dựng.

500đ/1 buổi chợ

 

 

2

Phí đấu thầu, đấu giá

 

 

 

 

- Đấu thầu

500.000đ/ 1 bộ hồ sơ

 

 

 

- Đấu giá

200.000đ/ 1 bộ
 hồ sơ

 

 

3

Phí thẩm định kết quả đấu thầu

0,01%

Mức thu tối đa của 1 gói thầu không quá 30 triệu đồng

 

III

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THễNG VẬN TẢI.

 

 

 

1

Phí sử dụng bến, bãi đỗ xe:

 

 

 

 

- Xe ô tô con, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi

5.000đ/ lượt ra
vào bến

 

 

 

- Xe con, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên

500đ/ghế/lượt/ ra vào bến

 

 

 

- Xe ôtô có trọng tải đến dưới 1,5tấn

7.000đ/lượt/ ra
vào bến

 

 

 

- Xe ôtô có trọng tải từ 1,5tấn đến dưới 5 tấn

10.000đ/lượt/ ra
 vào bến

 

 

 

- Xe ôtô có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

15.000đ/lượt/ ra
 vào bến

 

 

 

- Xe ôtô có tải trọng từ 10 tấn trở lên

20.000đ/lượt/ ra
vào bến

 

 

2

Phí qua đò:

 

 

 

 

- Chở ngư­ời

2.000đ/lượt/ người

 

 

 

- Chở người kèm theo phư­ơng tiện:

 

 

 

 

+ Chở ngư­ời kèm theo xe máy

4.000đ/ lượt/ người

 

 

 

+ Chở ng­ười kèm theo xe đạp

3.000đ/ lượt/ người

 

 

 

+ Chở ng­ười kèm hàng hoá có trọng l­ượng trên 50kg

4.000đ/ lượt/ người

 

 

IV.

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THễNG TIN LIấN LẠC

 

 

 

1

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:

 

 

 

 

- Tra cứu tài liệu tại xã, phường, thị trấn, và huyện

20.000đ/1 lần tra cứu

 

 

 

- Tra cứu tài liệu tại Trung tâm l­ưu trữ (Sở Tài nguyên - Môi trư­ờng)

60.000đ/1 lần
tra cứu

 

 

2

Phí thư viện

 

 

 

 

- Những độc giả là học sinh phổ thông

Miễn thu

 

 

 

- Những độc giả không phải là học sinh phổ thông

500đ/1 người/ lượt

 

 

 

- Những độc giả dùng thẻ

 

 

 

 

+ Người lớn

15.000đ/ thẻ/1năm

 

 

 

+ Thiếu nhi

5.000đ/ thẻ/ 1 năm

 

 

V.

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

 

 

 

1

Phí thẩm định cấp giấy phép vật liệu nổ công nghiệp

1.500.000đ/1 bộ hồ sơ

 

 

2

Phí an ninh trật tự

 

 

 

 

- Đối với hộ gia đình không SXKD

5.000đ/ hộ/năm

 

 

 

- Đối với hộ gia đình có SXKD

10.000đ/ hộ/năm

 

 

 

- Đối với các cơ quan, đơn vị (thuộc các thành phần kinh tế)

20.000đ/hộ/năm

 

 

3

Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ôtô (kể cả các ph­ương tiện tạm giữ do vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông đ­ường bộ, đường thuỷ)

 

 

 

 

- Xe đạp

500đ/xe/lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

1.000đ/ xe/đêm

 

 

 

- Xe máy

1.000đ/ xe/lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

2.000đ/xe/đêm

 

 

 

- Xe đạp, xe máy gửi tại các trường THCS, THPT, các trường Trung học và dạy nghề.

5.000đ/xe/tháng

 

 

 

- Xe ôtô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi.

7.000đ/xe/lượt

 

 

 

( Gửi ban đêm)

14.000đ/xe/đêm

 

 

 

- Xe ụtụ chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên

10.000đ/xe/lượt

 

 

 

( Gửi ban đêm)

20.000đ/xe/đêm

 

 

 

- Xe ôtô trọng tải đến 1,5 tấn

5.000đ/xe/lượt

 

 

 

( Gửi ban đêm)

7.000đ/xe/đêm

 

 

 

- Xe ôtô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn

7.000đ/xe/lượt

 

 

 

( Gửi ban đêm)

10.000đ/xe/đêm

 

 

 

- Xe ụtụ trọng tải từ trên 5 tấn

8.000đ/xe/lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

15.000đ/xe/đêm

 

 

 

- Xe ụtụ trọng tải từ trên 10 tấn trở lên

10.000đ/xe/lượt

 

 

 

( Gửi ban đêm)

20.000đ/xe/đêm

 

 

VI.

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI

 

 

 

 

Phí tham quan danh lam thắng cảnh:

 

 

 

 

- Đối với người lớn từ 18 tuổi trở lên

5.000đ/lần/người

 

 

 

- Đối với trẻ em

2.000đ/lần/người

 

 

VII.

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

 

 

 

 

Phí dự thi, dự tuyển

 

 

 

 

- Thi tuyển vào các trường cơ sở giáo dục bậc THPT (nếu có tổ chức thi)

10.000đ/1 thí sinh/ 1 hồ sơ

 

 

 

- Thi tuyển vào Đại học, Cao đẳng, THCN và dạy nghề (thi tuyển tại Lai Châu)

 

 

 

 

+ Đăng ký dự thi

40.000đ/ 1thí sinh/ 1hồ sơ

 

 

 

+ Đối với người dân tộc

20.000đ/ 1thí sinh/ 1hồ sơ

 

 

 

+ Xét tuyển

20.000đ/ 1thí sinh/ 1hồ sơ

 

 

VIII

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

1

Phí vệ sinh:

 

 

 

 

- Bến xe khách

 

 

 

 

+ Bến xe Thị xã

200.000đ/ tháng

 

 

 

+ Bến xe Than Uyên

100.000đ/ tháng

 

 

 

+ Bến xe các Huyện khác

70.000đ/ tháng

 

 

 

- Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ

 

 

 

 

+ Từ 100 phòng trở lên

150.000đ/ tháng

 

 

 

+ Từ 50 phòng đến dưới 100 phòng

80.000đ/ tháng

 

 

 

+ Trên 30 phòng đến dưới 50 phòng

50.000đ/ tháng

 

 

 

+ Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng

30.000đ/ tháng

 

 

 

+ Dưới 20 phòng

20.000đ/ tháng

 

 

 

- Kinh doanh nhà trọ:

20.000đ/ tháng

 

 

 

- Các tổ chức kinh tế bao gồm: DNNN, DNTN, Cty TNHH, HTX …

 

 

 

 

+ Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 2 tỷ đồng trở lên

100.000đ/ tháng

 

 

 

+ Doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 2 tỷ đồng

50.000đ/ tháng

 

 

 

- Văn phòng đại diện và các tổ chức kinh tế

40.000đ/ tháng

 

 

 

- Nhà hàng KD ăn uống giải khát:

 

 

 

 

+ Nhà hàng có mức thuế phải nộp hàng tháng từ 500.000 đồng trở lên:

 

 

 

 

* Đối với trung tâm Thị xã, Thị trấn

50.000đ/ tháng

 

 

 

* Các nhà hàng còn lại

40.000đ/ tháng

 

 

 

+ Nhà hàng có mức thuế phải nộp hàng tháng dưới 500.000 đồng.

 

 

 

 

* Đối với trung tâm Thị xã, Thị trấn

30.000đ/ tháng

 

 

 

* Các hộ còn lại

20.000đ/ tháng

 

 

 

- Các tổ chức, cá nhân kinh doanh công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh.

 

 

 

 

+ KD có mức thuế từ 300.000đồng/tháng trở lên

30.000đ/ tháng

 

 

 

+ KD có mức thuế dưới 300.000đồng/tháng

 

 

 

 

* Đối với Thị xã, thị trấn

15.000đ/ tháng

 

 

 

* Các khu vực còn lại

10.000đ/ tháng

 

 

 

- Các tổ chức cá nhân SX sản phẩm hàng hóa:

 

 

 

 

+ Ven trục đường quốc lộ:

 

 

 

 

* Đối với Thị xã, Thị trấn

30.000đ/ tháng

 

 

 

* Các khu vực còn lại

15.000đ/ tháng

 

 

 

- Các hộ gia đình thuộc Thị xã, thị trấn, thị tứ không SXKD

 

 

 

 

+ Các huyện:

 

 

 

 

* Đối với thị trấn

5.000đ/ tháng

 

 

 

* Các khu vực còn lại

2.000đ/ tháng

 

 

 

+ Thị xã Lai Châu:

 

 

 

 

* Đ­ường Trần phú

7.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

* Đ­ường Trần H­ưng Đạo

12.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

* Đường Nguyễn Trãi

10.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

* Đường Lê Duẩn

5.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

* Đường Bế Văn Đàn

5.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

* Đường Vừ A Dính vào đến cây xăng Hưng Hải

7.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

* Đường Nguyễn Chí Thanh

7.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

* Các đường còn lại:

5.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

- Các cơ quan, hành chính sự nghiệp

 

 

 

 

+ Đến 5 biên chế

10.000đ/ tháng

 

 

 

+ Từ 6 đến 10 biên chế

20.000đ/ tháng

 

 

 

+ Từ 11 đến 15 biên chế

25.000đ/ tháng

 

 

 

+ Từ 16 đến 20 biên chế

30.000đ/ tháng

 

 

 

+ Từ 21 đến 25 biên chế

40.000đ/ tháng

 

 

 

+ Từ 25 biên chế trở lên

50.000đ/ tháng

 

 

 

- Bệnh viện tỉnh lỵ

200.000đ/ tháng

 

 

 

- Bệnh viện Huyện

100.000đ/ tháng

 

 

 

- Các phòng khám khu vực

50.000đ/ tháng

 

 

 

- Các trường mầm non, tiểu học, PTCS thuộc Thị xã, thị trấn, thị tứ

20.000đ/ tháng

 

 

 

- Các trường PTTH, Nội trú, Trung tâm GDTX

50.000đ/ tháng

 

 

 

- Phư­ơng tiện hoạt động trong nội thị

 

 

 

 

+ Xe ôtô, xe bán tải đầu ngang

25.000đ/xe/tháng

 

 

 

+ Xe công nông

10.000đ/xe/tháng

 

 

 

- Các hộ gia đình xây dựng nhà mới (khu vực thị xã, thị trấn, thị tứ)

30.000đ/hộ/tháng

 

 

 

- Các hộ gia đình xây dựng cải tạo lại (khu vực thị xã, thị trấn, thị tứ)

10.000đ/hộ/tháng

 

 

 

- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, sửa chữa công sở (thu một lần)

100.000đ/tháng

 

 

2

Phí phòng chống thiên tai

 

 

 

 

- Đối với các hộ gia đình thuộc thị xã, thị trấn, thị tứ

5.000đ/ hộ/ năm

 

 

 

- Đối với các hộ còn lại

2.000đ/ hộ/ năm

 

 

 

- Đối với doanh nghiệp hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp

50.000đ/năm

 

 

 

B. DANH MỤC LỆ PHÍ

STT

DANH MỤC

Mức thu

Ghi Chú

 

 

 

 

I

LỆ PHÍ QUẢN Lí NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN.

 

 

 

1

Lệ phí địa chính

 

 

 

1.1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp giấy hợp thức hoá quyền sử dụng đất.

 

 

 

 

- Hộ gia đình, cá nhân:

 

 

 

 

+ Đối với Thị xã, Thị trấn

25.000đ/giấy

 

 

 

+ Các khu vực còn lại

10.000đ/giấy

 

 

 

- Tổ chức

100.000đ/giấy

 

 

1.2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, bao gồm: Chứng nhận thay đổi chủ sử dụng đất, thay đổi hình thể, diện tích thửa đất và thay đổi mục đích sử dụng đất:

 

 

 

 

- Hộ gia đình, cá nhân:

 

 

 

 

+ Đối với Thị xã, Thị trấn

15.000đ/lần

 

 

 

+ Các khu vực còn lại

5.000đ/ lần

 

 

 

- Tổ chức

20.000đ/lần

 

 

1.3

Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính:

 

 

 

 

* Trích lục văn bản:

 

 

 

 

- Hộ gia đình, cá nhân:

 

 

 

 

+ Đối với Thị xã, Thị trấn

10.000đ/ văn bản

 

 

 

+ Các khu vực còn lại

5.000đ/ văn bản

 

 

 

- Tổ chức

10.000đ/ văn bản

 

 

 

* Trích lục bản đồ:

 

 

 

 

- Hộ gia đình, cá nhân:

 

 

 

 

+ Đối với Thị xã, Thị trấn

10.000đ/ văn bản

 

 

 

+ Các khu vực còn lại

10.000đ/văn bản

 

 

 

- Tổ chức

10.000đ/ văn bản

 

 

1.4

Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:

 

 

 

 

- Hộ gia đình, cá nhân:

 

 

 

 

+ Đối với Thị xã, Thị trấn

20.000đ/lần

 

 

 

+ Các khu vực còn lại

10.000đ/ lần

 

 

 

- Tổ chức

20.000đ/lần

 

 

2

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

 

2.1

Đối với hộ gia đình, cá nhân:

50.000đ/ công trình

 

 

2.2

Đối với tổ chức:

 

 

 

 

- Có diện tích xây dựng từ 1.000m2 sàn trở lên

1.000.000đ/ công trình

 

 

 

- Có diện tích xây dựng từ 500m2 đến dưới 1000m2sàn

700.000đ/ công trình

 

 

 

- Có diện tích xây dựng từ 200m2 đến dưới 500 m2 sàn

500.000đ/ công trình

 

 

 

- Có diện tích xây dựng dưới 200m2 sàn

300.000đ/ công trình

 

 

3

Lệ phí cấp biển số nhà

20.000đ/biển

 

 

II

LỆ PHÍ QUẢN Lí NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

 

 

1

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, đối với:

 

 

 

1.1

Hộ Kinh doanh cá thể

30.000đ/ hộ

 

 

1.2

Doanh nghiệp tư nhân

100.000đ/ giấy phép

 

 

1.3

Cụng ty trách nhiệm hữu hạn

200.000đ/ giấy phép

 

 

1.4

Cụng ty cổ phần

200.000đ/ giấy phép

 

 

1.5

Cụng ty hợp danh

100.000đ/ giấy phép

 

 

1.6

Doanh nghiệp nhà nước

200.000đ/ giấy phép

 

 

1.7

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

200.000đ/ giấy phép

 

 

1.8

Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở y tế tư nhân, Cơ sở văn hoá thông tin

30.000đ/ giấy phép

 

 

2

Lệ phí cấp giấy phép hành nghề, hoạt động theo quy định của Pháp luật

 

 

 

 

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

700.000đ/bộ hồ sơ