Nghị quyết số 116/2006/NQ-HĐND ngày 15/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 89/2005/NQ-HĐND về phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2006 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 116/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 15-07-2006
- Ngày có hiệu lực: 25-07-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-02-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 927 ngày (2 năm 6 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-02-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2006/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT 89/2005/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2005 CỦA HĐND TỈNH VỀ PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC NĂM 2006
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12 tháng 8 năm 2002 của Liên bộ: Thương mại - Uỷ ban Dân tộc - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 9 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu ngân sách địa phương năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 4060/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2006;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh về việ đề nghị điều chỉnh phương án thực hiện chính sách trợ giá trợ cước năm 2006; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-DT ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Bổ sung, điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 89/2005/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2005 của kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khoá XII về phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cướcnăm 2006 trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Bổ sung khoản 1, Điều 1 về mặt chính sách trợ giá, trợ cước:
- Trạm phát thanh truyền thanh:
2. Bổ sung điểm 1, mục I, Điều 1 về giống cây trồng:
- Giống lúa lai Nghi Hương 2308, Bắc Ưu 903 và Bắc Ưu 64.
- Giống ngô lai: CP888
3. Bổ sung Mục II, Điều 1 về đối tượng, địa bàn ảnh hưởng chính sách:
- Trạm phát thanh truyền thanh: Các xã vùng III, đã có điện lưới quốc gia (có phụ lục kèm theo)
4. Điều chỉnh và bổ sung mục II, Điều 1 về đối tượng, địa bàn thụ hưởng chính sách:
- Giống lúa lai: Áp dụng cho vụ màu trên phạm vi toàn tỉnh.
- Giống ngô lai: Áp dụng vụ thu đông, là các hộ nghèo đã được điều tra (theo tiêu chí mơi) trên phạm vị toàn tỉnh.
5. Điều chỉnh điểm 1, mục III, Điều 1 về giống cây trồng
- Giống ngô các loại: Định mức 06 kg giống/ hộ; Mức hỗ trợ 10.000đ/kg, phần còn lại dân tự nộp.
Điều 2: Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết này được áp dụng thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2006.
Điều 3: Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh các quyết định của UBND tỉnh đã ban hành theo các nội dung của Nghị quyết này; phân bổ kinh phí cụ thể cho từng mặt hàng, đồng thời ban hành cơ chế quản lý, chỉ đạo việc tổ chức cung ứng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ quy định hiện hành cảu Nhà nước.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các vị địa biểu HĐND tỉnh phối hợp với Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh tổ chức tuyên truyền, giám sát về triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Khoá XII nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC TRẠM PHÁT THANH TRUYỀN THANH
(Kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 15/7/2006 của HĐND tỉnh)
Số TT | Tên huyện | Số trạm | Địa bàn lắp đặt | Ghi chú |
1 | Sông Mã | 01 | Xã Mường Sai |
|
2 | Phù Yên | 01 | Xã Mường Bang |
|
3 | Bắc Yên | 01 | Xã Tạ Khoa |
|
4 | Mường La | 02 | Xã Chiềng Công Xã Chiềng Ân |
|
5 | Sốp Cộp | 01 | Xã Nậm Lạnh |
|
6 | Thuận Châu | 01 | Xã Pá Lông |
|
7 | Quỳnh Nhai | 01 | Xã Chiềng Khay |
|
8 | Mộc Chấu | 01 | Xã Chiềng Khừa |
|
9 | Mai Sơn | 01 | Xã Phiêng Cằm |
|
| Cộng | 10 trạm |
|
|