Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 14/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 14-07-2006
- Ngày có hiệu lực: 24-07-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-10-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2268 ngày (6 năm 2 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-10-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/NQ-HĐND | Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2006-2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 37/CP ngày 20 tháng 6 năm 1996 của Chính phủ về định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân đến năm 2000 và 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3165/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND-VHXH ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2020 với các mục tiêu và chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2010 và 2020:
- Tỷ suất chết trẻ em < 1 tuổi khoảng < 9‰ và năm 2020 là < 7‰
- Tỷ suất chết trẻ em < 5 tuổi khoảng < 12‰ và năm 2020 là < 10‰
- Tỷ suất chết mẹ do thai sản khoảng 46‰oo và năm 2020 là 30‰oo
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh < 2.500g khoảng 5,4% và năm 2020 là 4,5%
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em < 5 tuổi khoảng 15% và năm 2020 là 10%
- Thanh toán bệnh: phong, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bướu cổ.
- Tiêm chủng các loại vắc xin trong quy định của Bộ Y tế đạt > 98% vào năm 2020.
- Hạn chế tối đa viêm não Nhật bản B, viêm gan vi rút B, sốt xuất huyết.
- Năm 2020, 100% hộ gia đình được cung cấp nước sạch, 100% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh.
- Năm 2020 có trên 95% bà mẹ có thai được khám thai 3 lần trở lên, được tiêm phòng uốn ván 2 lần, có cán bộ chuyên môn đỡ đẻ.
- Năm 2010, 100% xã có 1 – 3 bác sỹ.
- Năm 2010, trong toàn tỉnh bình quân 10.000 dân có khoảng 6 bác sỹ và đến năm 2020 là 8,5 bác sỹ.
- Năm 2010, 100% thôn ấp có nhân viên y tế hoạt động thường xuyên.
- Giường bệnh quốc lập bình quân/10.000 dân đạt 28 giường vào năm 2010 và 31 giường vào năm 2020.
- Đến năm 2020, hệ thống tổ chức y tế cơ bản đầy đủ các đơn vị y tế chuyên khoa theo yêu cầu của ngành, Bộ Y tế.
- Cơ sở vật chất của ngành từ tuyến tỉnh đến xã được xây dựng kiên cố, đúng thiết kế mẫu của Bộ Y tế, được cung cấp trang thiết bị và bố trí cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ theo quy định và theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Chương trình dự án trọng điểm phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2020 với tổng kinh phí như sau:
- Tổng vốn đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2006 – 2010:
+ Đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh: 545,248 tỷ đồng
+ Đầu tư bằng nguồn xã hội hóa : 1.264,372 tỷ đồng
- Tổng vốn đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2011 – 2020:
+ Đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh: 364,518 tỷ đồng
+ Đầu tư bằng nguồn xã hội hóa: 857 tỷ đồng
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn khẩn trương hoàn chỉnh quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2020 để được phê duyệt theo thẩm quyền.
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch đã được phê duyệt; triển khai các mục tiêu cụ thể, tập trung đầu tư cơ sở vật chất theo từng giai đoạn bảo đảm tính hiệu lực của quy hoạch và có giải pháp cụ thể để quản lý điều hành quy hoạch đạt hiệu quả cao, kịp thời có phương án điều chỉnh khi cần thiết. Cần có chính sách hợp lý để khuyến khích, vận động các thành phần kinh tế tham gia thực hiện xã hội hóa vào sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khoá VII - kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |