Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND ngày 10/05/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Phê chuẩn mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh)-Cẩm Sỏn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre)
- Số hiệu văn bản: 53/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Ngày ban hành: 10-05-2006
- Ngày có hiệu lực: 20-05-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4694 ngày (12 năm 10 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2006/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 10 tháng 5 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TUYẾN LONG ĐỨC (TXTV) TRÀ VINH - CẨM SƠN (MỎ CÀY) BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 06/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 06/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số: 835/TTr-UBND ngày 28/4/2006 của UBND tỉnh về mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (TXTV) Trà Vinh - Cẩm Sơn (Mỏ Cày) Bến Tre; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) - Cẩm Sơn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre), như sau:
+ Người đi bộ : 1.000 đồng/người/lượt;
+ Xe đạp : 1.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe gắn máy : 3.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe ba gác (có hàng hóa) : 8.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe ba gác (không có hàng hóa) : 5.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi : 20.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe ôtô từ 12 đến dưới 15 chỗ ngồi : 25.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe ôtô từ 15 - 30 chỗ ngồi : 30.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe ôtô trên 30 chỗ ngồi : 35.000 đồng/xe/lượt không người;
+ Xe tải dưới 03 tấn : 30.000 đồng/xe/lượt;
+ Xe tải từ 03 tấn đến 05 tấn : 35.000 đồng/xe/lượt;
+ Xe tải trên 05 tấn đến 10 tấn : 40.000 đồng/xe/lượt;
+ Xe tải trên 10 tấn : 60.000 đồng/xe/lượt
- Mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT);
- Mức thu phí đối với các loại xe tải cả xe có hàng hóa và xe không có hàng hóa.
- Mức thu phí người đi bộ đã bao gồm cả bảo hiểm hành khách;
- Trường hợp phà chạy ngoài giờ, mức thu do người thuê và chủ phà thỏa thuận nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/chuyến.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 5 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |