cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 13/01/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về chế độ chi đặc thù phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 13-01-2006
  • Ngày có hiệu lực: 23-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 546 ngày (1 năm 6 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-07-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-07-2007, Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 13/01/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về chế độ chi đặc thù phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2006/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 01 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Xét Tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 09/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình về phê duyệt đề án mức chi hoạt động đặc thù cho đại biểu HĐND các cấp và báo cáo thẩm tra số 20/BC-KTNS ngày 09/01/2096 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Ban hành chế độ chi đặc thù phục vụ cho hoạt động của HĐND các cấp theo các mức sau:

1. Chi cho các hoạt động (giám sát, thẩm tra, Hội nghị, các kỳ họp HĐND, kể cả đi công tác ngoài tỉnh) của đại biểu HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đoàn do HĐND thành lập:

- Mức 50.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu và các đoàn của HĐND cấp tỉnh;

- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu và các đoàn thuộc HĐND cấp huyện, TP Buôn Ma Thuột;

- Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu và các đoàn thuộc HĐND xã, phường, thị trấn.

2. Chi cho hoạt động của các đại biểu không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong những ngày làm việc cho Hội đồng nhân dân và các kỳ họp Hội đồng nhân dân; mức hỗ trợ cụ thể:

+ Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp tỉnh;

+ Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, TP Buôn Ma Thuột;

+ Mức 20.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp xã, phường, thị trấn.

- Hỗ trợ tiền ăn cho người phục vụ tại kỳ họp:

+ Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp tỉnh;

+ Mức 25.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, TP Buôn Ma Thuột;

+ Mức 15.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp xã, phường, thị trấn.

- Chi cho Tổ thư ký và Tổ chuyên viên làm công tác hoàn chỉnh văn bản các kỳ họp HĐND tỉnh mức 100.000 đồng/người/01 kỳ họp;

Điều 2. Nguồn kinh phí chi cho các chế độ trên HĐND các cấp tự sắp xếp, bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của HĐND tỉnh.

Thường trực HĐND và các Ban của HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT, TK, TH.

CHỦ TỊCH




Niê Thuật