cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 32/2005/NQ-HĐND ngày 29/07/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Điều chỉnh danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2005/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 29-07-2005
  • Ngày có hiệu lực: 08-08-2005
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-12-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 497 ngày (1 năm 4 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-12-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-12-2006, Nghị quyết số 32/2005/NQ-HĐND ngày 29/07/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Điều chỉnh danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 32/2005/NQ-HĐND

Đà Lạt, ngày 29 tháng 07 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

"VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC, KHUNG MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC LOẠI PHÍ VÀ CÁC LOẠI QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG "

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 5

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và các Thông tư hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ ban hành quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng chống bão lụt;
- Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ;
- Sau khi xem xét Tờ trình số: 3269/TT-UB ngày 19/7/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh danh mục, mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí thuộc thẩm quyền quy định của địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1: Hội đồng Nhân dân tỉnh khoá VII Kỳ họp thứ 5 (từ ngày 28 đến ngày 29/7/2005) nhất trí tán thành việc điều chỉnh danh mục, mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí thuộc thẩm quyền quy định của địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Danh mục, khung mức thu, nộp các loại phí:

STT

LOẠI PHÍ

(Khung tối thiểu – tối đa)

1

Phí chợ:

 

1.1

Đối với người buôn bán tại các chợ

300 – 3.000 đ/quầy sạp/ ngày

1.2

Đối với các loại xe ra vào chợ

 

 

- Xe thồ, xe thô sơ

500 – 1.000 đ/lượt xe

 

- Xe vận tải các loại

1.000 – 13.000 đ/lượt xe

2

Phí đấu giá: Tính theo tỷ lệ % trên giá trị tài sản bán đấu giá

0,1% - 0,5%

3

Phí qua cầu

500 – 50.000 đ/vé

 

- Vé lượt

250 – 3.000 đ/lượt

 

- Vé tháng

30.000 – 50.000 đ/tháng

4

Phí sử dụng lề đường, bến bãi

2.000 – 15.000 đ/lần

5

Phí thư viện

2.000 – 10.000 đ/thẻ/năm

6

Phí trông giữ xe:

 

6.1

Phí giữ xe 2 bánh

500 – 1.000 đ/lượt chiếc

6.2

Phí giữ xe 3 – 4 bánh trở lên

5.000 – 10.000 đ/lượt chiếc

6.3

Phí gửi xe bị tạm giữ do vi phạm TTATGT

 

 

- Xe 2 bánh

1.000 – 5.000 đ/chiếc/ngày đêm

 

- Xe súc vật kéo, xe 3 – 4 bánh trở lên

10.000 – 40.000 đ/chiếc ngày đêm

7

Phí tham quan các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc do NSNN đầu tư

2.000 – 15.000 đ/lượt người

8

Phí tham quan di tích lịch sử

2.000 – 6.000 đ/lượt người

9

Phí tham quan công trình văn hóa

2.000 – 6.000 đ/lượt người

10

Phí dự thi, dự tuyển

 

10.1

Phí dự thi tốt nghiệp THPT, BTVH

15.000 – 20.000 đ/thí sinh/hồ sơ

10.2

Phí xét tuyển vào trường THCS, THPT và trường chuyên

3.000 – 10.000 đ/thí sinh/hồ sơ

10.3

Phí dự thi vào các trường ĐH, CĐ, TH chuyên nghiệp và dạy nghề;

40.000 – 80.000 đ/thí sinh/hồ sơ

10.4

Thi tuyển đào tạo sau Đại học

150.000 đ/thí sinh/hồ sơ

11

Phí vệ sinh, thu gom rác thải:

 

11.1

Phí vệ sinh công cộng đối với cá nhân

500 – 1.000 đ/lần

11.2

Phí thu gom rác thải sinh hoạt đối với hộ gia đình

5.000 – 8.000 đ/hộ/ tháng

11.3

Phí thu gom rác thải đối với các hộ gia đình, các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

10.000 – 500.000 đ/tháng; các cơ sở có lượng rác thải lớn thì hợp đồng thuê thu gom theo mức phí 120.000 đ/m3 rác thải

11.4

Phí thu gom rác thải đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp

20.000 – 20.000 đ/tháng

11.5

Phí thu gom rác thải đối với các lò giết mổ gia súc tập trung

200.000 – 1.000.000 đ/tháng

11.6

Phí hút nước thải trong hầm cầu

40.000 – 80.000 đ/m3

11.7

Phí đào huyệt tại các nghĩa trang

50.000 – 120.000 đ/huyệt

12

Phí đo vẽ lập bản đồ địa chính

45.000 đ – 7.500.000 đ

13

Phí thẩm định hồ sơ đất đai

5.000 đ – 750.000 đ

14

Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai

5.000 đ – 750.000 đ

15

Phí bảo vệ MT đối với nước thải sinh hoạt

200 – 500 đ/m3

2. Trước mắt chưa thu phí phòng chống thiên tai và phí an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (khi tổ chức được các dịch vụ công phục vụ các hoạt động liên quan đến lĩnh vực này sẽ xem xét đến vấn đề thu phí).

Thực hiện huy động đóng góp của các tổ chức và cá nhân để lập Quỹ phòng chống bão lụt và Quỹ an ninh quốc phòng như sau:

2.1- Quỹ phòng chống bão lụt:

* Đối tượng là công dân trong độ tuổi quy định (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi), có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Lâm Đồng từ 6 tháng trở lên (trừ các đối tượng được miễn thu theo quy định), mức thu: 2.500 đồng/năm đối với lao động nông nghiệp (tương đương với 01 kg thóc) và 5.000 đồng/năm đối với lao động thuộc các ngành nghề khác (tương đương với 02 kg thóc).

* Đối với các doanh nghiệp, mức thu tuỳ theo quy mô kinh doanh:

- Doanh nghiệp có thuế môn bài 3.000.000 đ/năm, mức thu: 400.000 đ/năm.

- Doanh nghiệp có thuế môn bài 2.000.000 đ/năm, mức thu: 300.000 đ/năm

- Các doanh nghiệp còn lại: Bao gồm cả các hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác, mức thu: 200.000 đ/năm.

* Đối với các hộ kinh doanh cá thể, mức thu tuỳ theo quy mô kinh doanh:

- Thuế môn bài bậc 6, mức thu: 30.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 5, mức thu: 50.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 4, mức thu: 80.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 3, mức thu: 120.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 2, mức thu: 140.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 1, mức thu: 180.000 đ/năm

Những hộ đăng ký kinh doanh nhiều loại hình khác nhau, thì áp dụng một mức thu theo bậc thuế môn bài cao nhất.

* Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc hệ thống quản lý nhà nước, mức thu: 150.000 đ/đơn vị/năm.

2.2- Quỹ an ninh quốc phòng:

* Đối tượng là công dân trong độ tuổi lao động (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi), có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Lâm Đồng từ 6 tháng trở lên (trừ các đối tường được miễn thu theo quy định) đóng góp vào Quỹ An ninh quốc phòng theo mức 5.000 đồng/năm đối với lao động nông thôn và 10.000 đồng/năm đối với lao động ngành nghề khác.

* Đối với các doanh nghiệp: Mức thu tuỳ theo quy mô kinh doanh.

- Doanh nghiệp có thuế môn bài 3.000.000đ/năm, mức thu: 400.000đ/năm.

- Doanh nghiệp có thuế môn bài 2.000.000đ/năm, mức thu 300.000đ/năm.

- Các doanh nghiệp còn lại: Bao gồm cả các hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác, mức thu 200.000đ/năm.

* Đối với các hộ kinh doanh cá thể tuỳ theo quy mô kinh doanh (căn cứ vào bậc thuế môn bài) để thu:

- Thuế môn bài bậc 6, mức thu: 30.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 5, mức thu: 50.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 4, mức thu: 80.000 đ/năm

- Thuế môn bài bậc 3 trở lên, mức thu: 120.000 đ/năm

Những hộ đăng ký kinh doanh nhiều loại hình khác nhau, thì áp dụng một mức thu theo bậc thuế môn bài cao nhất.

* Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp mức thu 150.000 đ/năm.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh uỷ quyền cho UBND tỉnh căn cứ vào khung thu phí tối thiểu tối đa quy định tại Mục 1 của Nghị quyết này để quy định mức thu, phạm vi điều chỉnh, tỷ lệ điều tiết của từng loại phí cụ thể cho phù hợp tình hình thực tế.

Đối với mức huy động đóng góp của các tổ chức và cá nhân để tập Quỹ an ninh quốc phòng và Quỹ phòng chống bão lụt ghi tại Nghị quyết này là mức thu tối thiểu. Trong quá trình tổ chức thực hiện, thông qua sự vận động của cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý quỹ hoặc các đoàn thể mặt trận mà có những tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp cao hơn thì thu theo sự đóng góp tự nguyện đó. Giao cho UBND tỉnh phối hợp với UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lâm Đồng có quy chế và hình thức biểu dương, khen thưởng những tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích, có nhiều đóng góp vật lực và tài lực vào Quỹ an ninh quốc phòng và Quỹ phòng chống bão lụt của tỉnh nhà.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày đăng báo địa phương và thay thế Nghị quyết số 33/2003/NQ-HĐNDKVI ngày 09/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VII kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đẳng