cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND ngày 22/07/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Điều chỉnh quy định tại mục III, Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2005/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 22-07-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1718 ngày (4 năm 8 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-04-2010, Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND ngày 22/07/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Điều chỉnh quy định tại mục III, Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 05/04/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 10/2005/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 22 tháng 7 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI MỤC III, NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2004/NQ-HĐ NGÀY 14-12-2004, KỲ HỌP THỨ 3- HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ IX.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 08/6/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

1. Điều chỉnh tên và bổ sung các chức danh:

- Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng thành Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ hoặc cấp uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra;

- Cán bộ Ban tuyên giáo thành cấp uỷ viên phụ trách công tác tuyên giáo;

- Cán bộ phụ trách công tác tổ chức Đảng thành cấp uỷ viên phụ trách công tác tổ chức Đảng.

- Bổ sung cấp uỷ viên phụ trách công tác dân vận.

Các chức danh trên nếu bố trí kiêm nhiệm được hưởng 40% mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm đó.

2. Bỏ 03 chức danh:

- Lao động- Thương binh và xã hội;

- Phụ trách Đài truyền thanh;

- Quản lý Nhà Văn hoá.

3. Bổ sung chính sách cho 05 tổ chức mặt trận và đoàn thể ở thôn, tổ dân phố:

- Chi 3.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm để bồi dưỡng cho cán bộ Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố, thời gian thực hiện kể từ ngày 01/7/2005.

4. Việc xem xét điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cơ sở sẽ thực hiện với định kỳ 03 năm một lần kể từ tháng 6/2005 (trừ khi Trung ương có quy định khác).

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- HDDT và các UB của Quốc hội;
- Côc KiÓm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Lưu VT,PC.

CHỦ TỊCH




Trần Anh Linh

 

DANH MỤC

CÁC CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ.
( Kèm theo Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh )

STT

Chức danh

Mức phụ cấp (đồng)

Ghi chú

 

01

02

03

04

05

06

07

 

 

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

 

01

02

03

04

05

I. Ở xã, phường , thị trấn

- Trưởng Ban Tổ chức Đảng

- Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra

- Trưởng Ban Tuyên giáo

- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ

- Phó Trưởng Công an

- Phó Chỉ huy quân sự

- Cán bộ kế hoạch- Giao thông-thuỷ lợi- Nông lâm nghiệp.

 

 

- Cán bộ Lao động TB và XH.

- Cán bộ Dân số Gia đình và Trẻ em.

- Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ.

- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh.

- Cán bộ quản lý Nhà văn hoá.

- Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc.

- Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM

- Phó Chủ tịch Hội LHPN.

- Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.

 

II. Ở thôn, tổ dân phố:

- Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố

- Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.

- Công an viên ở thôn.

- Phó Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố

- Phó Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố

 

386.000

386.000

386.000

290.000

275.000

275.000

200.000

200.000

200.000


200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

261.000

246.000

246.000

246.000

246.000

261.000

261.000

 

 

150.000

150.000

100.000

50.000

50.000

 

 

 

 

 

( Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Đề nghị 100.000đ)

(Đề nghị 100.000đ)