cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 29/06/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004-2009 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 06/2005/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 29-06-2005
  • Ngày có hiệu lực: 09-07-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-09-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2271 ngày (6 năm 2 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-09-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-09-2011, Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 29/06/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004-2009 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 27/09/2011 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TINH AN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2005/NQ.HĐND

Long Xuyên, ngày 29 tháng 06 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH AN GIANG NHIỆM KỲ 2004 – 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 4

(Từ ngày 28 đến ngày 29/6/2005)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính;

Sau khi xem xét tờ trình số 10/TT.TTHĐND ngày 09 tháng 5 năm 2005 của Thường trực HĐND tỉnh về Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất ban hành Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo luật định.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thanh Khiết

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004-2009
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Quy định này nhằm mục đích ban hành một số nội dung chi đặc thù cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009. Các chế độ về hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Các khoản chi theo quy định này được xây dựng dựa trên các chế độ quy định hiện hành của Nhà nước và căn cứ vào thực tế các hoạt động đặc thù của HĐND các cấp trong thời gian qua.

Điều 3. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.

Chương II

PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM

Điều 4. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm:

Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, Đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:

1- Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó trưởng ban các Ban HĐND, Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND và thành viên các Ban HĐND.

2- Cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND và Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND.

Điều 5. Mức trợ cấp cho các chức vụ kiêm nhiệm nêu tại Điều 4 của quy định này như sau:

1- Chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 4 của quy định này.

2- Phó trưởng ban HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.

3- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.

4- Thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh, được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.

5- Phó trưởng ban HĐND cấp huyện, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp huyện, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung.

6- Thành viên các Ban HĐND cấp huyện kiêm nhiệm, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.

Đại biểu kiêm nhiệm nhiều chức vụ chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm một chức vụ cao nhất.

Chương III

CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT

Điều 6. Các đại biểu HĐND và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia công tác giám sát theo chương trình kế hoạch năm đã được HĐND thông qua của Thường trực HĐND các cấp và các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì, được hỗ trợ một khoản tiền phục vụ hoạt động giám sát ngoài chế độ công tác phí hiện hành. Hội đồng nhân dân cấp nào chủ trì giám sát thì cấp đó thanh toán.

Điều 7. Mức chi cho các cuộc giám sát của HĐND các cấp như nêu tại Điều 6 quy định này dựa trên danh sách đại biểu tham dự và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia giám sát.

1- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: mức chi 40.000 đồng/người/ngày.

2- Hội đồng nhân dân cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày.

3- Hội đồng nhân dân cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.

Chương IV

MỘT SỐ KHOẢN CHI KHÁC

Điều 8. Chi hội nghị, công tác phí:

1- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Tổ đại biểu HĐND các cấp: tổ chức thẩm định, thảo luận các đề án, báo cáo trình kỳ họp được áp dụng chế độ chi như Hội nghị sơ kết theo quy định hiện hành.

2- Chi kỳ họp HĐND thường kỳ và bất thường:

Ngoài việc thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, HĐND cấp tổ chức kỳ họp chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND và đại biểu khách mời.

Mức chi cụ thể như sau:

- Cấp xã (phường, thị trấn) chi 20.000 đ/ngày/người.

- Cấp huyện (thị, thành) chi 30.000 đ/ngày/người.

- Cấp tỉnh chi 40.000 đ/ngày/người.

Đại biểu HĐND cấp tỉnh và khách mời dự kỳ họp HĐND tỉnh được Thường trực HĐND tỉnh chi hỗ trợ tiền nghỉ theo thực tế.

Đại biểu HĐND và khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, về dự họp được Thường trực HĐND cấp tiền tàu xe theo quy định của Nhà nước.

Điều 9. Chi phục vụ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:

Chi hỗ trợ cấp xã để tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri theo mức khoán 500.000 đồng/xã, phường, thị trấn/năm (kinh phí HĐND).

Điều 10. Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hàng năm được cấp một thẻ Bảo hiểm y tế, với mức bằng 3% lương tối thiểu hiện hành. Được hưởng chế độ mai táng phí khi qua đời như cán bộ công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước./.