cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 1e/2004/NQBT-HĐND5 ngày 07/09/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về thu phí Cảng cá Thuận An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1e/2004/NQBT-HĐND5
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 07-09-2004
  • Ngày có hiệu lực: 07-09-2004
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-04-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2873 ngày (7 năm 10 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-07-2012, Nghị quyết số 1e/2004/NQBT-HĐND5 ngày 07/09/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về thu phí Cảng cá Thuận An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 11/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1e/2004/NQBT-HĐND5

Huế, ngày 7 tháng 9 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THU PHÍ CẢNG CÁ THUẬN AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ hướng dẫn thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;

- Xét tờ trình số 2141/TT-UB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh “ Về việc ban hành và điều chỉnh mức thu một số loại phí và huy động đóng góp của nhân dân”;

- Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh về Đề án thu phí Cảng cá Thuận An, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thoả thuận của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

I. Tán thành và thông qua “ Đề án thu phí Cảng cá Thuận An” do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, với các nội dung sau :

1. Đối tượng thu:

Các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, chế biến kinh doanh, làm dịch vụ trong khu vực Cảng cá Thuận An, bao gồm:

- Các đơn vị tập thể, cá nhân thuê mặt bằng để sản xuất, chế biến, kinh doanh hoặc làm dịch vụ;

- Tàu thuyền ra vào cập cảng;

- Xe ô tô vận tài ra vào cảng.

2. Các loại phí được thu:

- Phí tàu thuyền vào cập cảng;

- Phí thuê của các phương tiện cơ giới vào cảng;

- Phí hàng hoá qua cảng ( nước đá, xăng dầu…);

- Phí vệ sinh môi trường.

3. Khung mức thu:

- Phí tàu thuyền cập cảng: 5.000-20.000 đồng/lượt;

- Phí sử dụng mặt bằng: 40.000-100.000 đồng/m2/năm;

- Phí xe cơ giới vào cảng: 5.000-30.000 đồng/lượt;

- Phí hàng hoá qua cảng: 1.000-5.000 đồng/tấn;

- Phí vệ sinh môi trường:

+ Phí thu gom rác, vệ sinh môi trường ( đối với các đơn vị, cá nhân có thuê mặt bằng): 5.000-10.000 đồng/tháng;

+ thu dịch vụ nhà vệ sinh công cộng: 500-1.000 đồng/lượt.

4. Quản lý và sử dụng:

Toàn bộ số phí thu được để lại 100% cho Cảng cá Thuận An, đưa vào tổng thu của Cảng và được cân đối chi cho hoạt động của Cảng theo các quy định hiện hành, trước hết phục vụ cho các dịch vụ liên quan đến mục đích thu phí.

II. Khung mức thu trên cũng được áp dụng cho cảng cá Tư Hiền khi Cảng cá này xây dựng hoàn thành, đưa vào khai thác.

III. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh căn cứ vào khung mức đã được HĐND tỉnh thông qua tại nghị quyết này để quy định mức thu cụ thể đối với từng nhóm đối tượng có sử dụng hạ tầng ở Cảng cá Thuận An.

Thường trực, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giúp HĐND tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc chấp hành nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp bất thường lần thứ nhất thông qua vào lúc 17 giờ 25 phút ngày 7 tháng 9 năm 2004.

 

 

TM/CHỦ TOẠ KỲ HỌP
CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ




Nguyễn Văn Mễ