cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 53/2003/NQ-HĐNDK6 ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê duyệt bổ sung Nghị quyết 45/2003/NQ-HĐNDK6 về mức thu phí bến bãi và mức thu các loại phí khác có trong danh mục thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 53/2003/NQ-HĐNDK6
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 18-12-2003
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1130 ngày (3 năm 1 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2007, Nghị quyết số 53/2003/NQ-HĐNDK6 ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê duyệt bổ sung Nghị quyết 45/2003/NQ-HĐNDK6 về mức thu phí bến bãi và mức thu các loại phí khác có trong danh mục thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2003/NQ-HĐND K6

Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2003

 

NGHỊ QUYẾT

V/V PHÊ DUYỆT BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ: 45/2003/NQ-HĐND K6 NGÀY 27/6/2003 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC THU PHÍ BẾN BÃI VÀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ KHÁC CÓ TRONG DANH MỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VI KỲ HỌP THỨ 10

- Căn cứ điều 120 Hiến pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1992 và Nghị quyết số: 51/2001/QH 10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khóa X về sửa đổi bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 1992;

- Căn cứ điều 11 chương II Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Pháp lệnh phí - lệ phí số:38/2001/PLP.UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội.

- Sau khi xem xét tờ trình số: 35/TTr.UB ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1: Phê duyệt bổ sung nghị quyết số 45/NQ.HĐND k6 ngày 27 tháng 6 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bến bãi và mức thu các loại phí có trong danh mục thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).

Điều 2: Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai, thực hiện thu các loại phí thuộc danh mục nêu trên.

Điều 3: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004, những quy định trước đây trái với nghị quyết này đều bãi bỏ.

Điều 4: Thường trực Hội đồng nhân dân, Các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VI, kỳ họp lần thứ 10 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2003./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP
- TU, UBND, MTTQVN tỉnh
- Đại biểu HĐND
- Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
- Thường trực HĐND- UBND huyện - thị
- Lưu

TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quân

 

PHỤ LỤC

“Ban hành kèm theo nghị quyết số: 53/2003/NQ-HĐND K 6 Ngày 18 tháng 12 năm 2003”

A. Về bổ sung Nghị quyết số 45/NQ-HĐND k6 ngày 27/6/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bến bãi

a). Đối với bến xe hoàn chỉnh: có sân bãi được thảm nhựa hoặc tráng xi măng, có tường rào bảo vệ xung quanh bến, có nơi bán vé, phòng chờ đợi, nhà vệ sinh, lực lượng bảo vệ bến.

Mức thu: (từ 6h00 đến 18h00 cùng ngày)

- Xe khách nhỏ hơn 15 chỗ và xe tải có tải trọng nhỏ hơn 5 tấn: 6.000 đ/lượt xe.

- Xe khách từ 15 - 24 chỗ và xe tải có tải trọng từ 5 - 7 tấn: 12.000 đ/lượt xe.

- Xe khách từ 25 - 34 chỗ và xe tải có tải trọng từ trên 7 tấn đến 10 tấn: 18.000 đ/lượt xe.

- Xe khách từ 35 chỗ trở lên và xe tải có tải trọng trên 10 tấn: 21.000 đ/lượt xe.

b). Đối với bến chưa hoàn chỉnh: là các bến chưa đạt tiêu chuẩn như nêu trên.

Mức thu: (từ 6h00 đến 18h00 cùng ngày)

- Xe khách nhỏ hơn 15 chỗ và xe tải có tải trọng nhỏ hơn 5 tấn: 3.000 đ/lượt xe.

- Xe khách từ 15 - 24 chỗ và xe tải có tải trọng từ 5 - 7 tấn: 6.000 đ/lượt xe.

- Xe khách từ 25 - 34 chỗ và xe tải có tải trọng từ trên 7 tấn đến 10 tấn: 9.000 đ/lượt xe.

- Xe khách từ 35 chỗ trở lên và xe tải có tải trọng trên 10 tấn: 10.500 đ/lượt xe.

c). Mức thu phí xe đỗ qua đêm: (trong khoảng từ từ 18h00 ngày hôm trước đến 6h00 sáng hôm sau)

* Đối với bến xe hoàn chỉnh:

- Xe khách dưới 25 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 7 tấn: 6.000 đ/xe/đêm.

- Xe khách từ 25 chỗ trở lên, xe tải có tải trọng từ 7 tấn trở lên: 8.000 đ/xe/đêm.

* Đối với bến xe chưa hoàn chỉnh:

Mức thu phí bằng 50% của mức thu bến xe hoàn chỉnh.

Mức thu phí đối với tàu khách, ghe tải, trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông mà không phải là phương tiện giao thông, phí sử dụng lề đường, phí sử dụng mặt nước (do Nhà nước quản lý): vẫn giữ mức thu theo quyết định số 2493/2003/QĐ.UB ngày 1/8/2003 của UBND Tỉnh.

B. MỨC THU PHÍ CÓ TRONG DANH MỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH:

I/. MỨC THU PHÍ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI:

Áp dụng mức thu mới quy định tại Thông tư số 71/2003/TT.BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh:

- Hộ gia đình: 5.000 đ/hộ/năm.

- Hộ kinh doanh cá thể: 50.000 đ/cơ sở/năm.

- Các Công ty, DNNN, DNTN, HTX, Văn phòng chi nhánh: 100.000 đ/cơ sở/năm.

- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có tác động xấu, trực tiếp đến môi trường như khai thác tài nguyên, khoáng sản: 1.000.000 đ/cơ sở/năm.

II/. MỨC THU HỌC PHÍ:

Để tạo điều kiện cho các Trường Cao đẳng, Trung học và Dạy nghề từng bước thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ.CP ngày 16/1/2002 của Chính Phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí như sau

1). Đối tượng nộp: tất cả học sinh, sinh viên đang học (trừ đối tượng được miễn giảm theo quy định).

2). Mức thu:

ĐVT: đồng/học sinh/năm

Hệ đào tạo

TW quy định
(tối đa)

Mức thu

ghi chú

I. Các lớp chính quy

- Hệ Cao đẳng

- Hệ Trung học

- Lớp dạy nghề dài hạn

II. Các lớp ngoài chỉ tiêu KH giao

- Hệ Cao đẳng

- Hệ Trung học

- Lớp dạy nghề dài hạn

- Lớp điều dưỡng, dược tá, hộ sinh

- Lớp Trung học tại chức ban ngày và ban đêm

 

1.500.000

1.000.000

1.440.000

 


Từ 1.000.000 đến
3.500.000

-

-


-

 

1.500.000

600.000 đến 1.000.000

400.000 đến 1.000.000

 


1.000.000 đến 2.500.000

1.000.000 đến 2.000.000

400.000 đến 1.000.000

700.000 đến 1.200.000


700.000 đến 1.500.000

 

Ghi chú: tùy theo ngành nghề chuyên môn, các trường đề nghị cơ quan chức năng; Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu trong khung cho phép.