Nghị quyết số 54/2003/NQ-HĐNDK6 ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Điều chỉnh Nghị quyết 15/2001/NQ-HĐNDK6 tiếp tục huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 54/2003/NQ-HĐNDK6
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 18-12-2003
- Ngày có hiệu lực: 18-12-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-05-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2329 ngày (6 năm 4 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-05-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2003/NQ-HĐND K6 | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2001/NQ-HĐND K6 NGÀY 28/6/2001 (TIẾP TỤC HUY ĐỘNG SỨC DÂN ĐỂ XÂY DỰNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VI KỲ HỌP THỨ 10
- Căn cứ điều 120 Hiến pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1992 và Nghị quyết số 51/2001/QH 10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khóa X về sửa đổi bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 1992;
- Căn cứ điều 11 chương II luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994.
- Sau khi xem xét tờ trình số 39/TTr.UB ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Nay điều chỉnh Nghị quyết số 15/2001/NQ.HĐND K6 ngày 28 tháng 6 năm 2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tiếp tục huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh như sau:
- Đối với hộ nông nghiệp:
+ Đất sản xuất lúa: 10.000 đ/1.000 m2/năm
+ Vườn cây ăn trái: 20.000 đ/1.000 m2/năm.
(trường hợp vườn mới cải tạo thì thu bằng đất sản xuất lúa).
- Đối với hộ công thương và dịch vụ:
* Các tổ chức kinh doanh:
+ Đối với các doanh nghiệp: mức huy động 1.275.000 đ/năm
+ Các Chi nhánh, tổ hợp: mức huy động 825.000 đ/năm
+Các HTX, đối tượng khác: mức huy động 487.500 đ/năm
* Các hộ kinh doanh cá thể:
+ Thuế môn bài bậc 1: mức huy động 595.000 đ/năm
+ Thuế môn bài bậc 2: mức huy động 385.000 đ/năm
+ Thuế môn bài bậc 3: mức huy động 227.500 đ/năm
+ Thuế môn bài bậc 4: mức huy động 82.500 đ/năm
+ Thuế môn bài bậc 5: mức huy động 30.000 đ/năm
+ Thuế môn bài bậc 6: mức huy động 12.500 đ/năm
* không huy động sức dân đối với các chủ phương tiện như tàu, xe, xe gắn máy 2 bánh.
Điều 2: Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. Những quy định trước đây trái với nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 3: Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai và thực hiện nghị quyết, giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2003./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |