cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND ngày 24/07/2003 Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; Thời kỳ ổn định ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2003/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 24-07-2003
  • Ngày có hiệu lực: 28-07-2003
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-07-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2543 ngày (6 năm 11 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-07-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-07-2010, Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND ngày 24/07/2003 Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; Thời kỳ ổn định ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ ngày 01/10/1991 đến ngày 30/6/2009”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
KHÓA XII – KỲ HỌP THỨ 8
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2003/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 24 tháng 7 năm 2003

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC: PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH, THỜI GIAN QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 621/TT-UB ngày 11/7/2003 của UBND tỉnh về việc: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương; Thời kỳ ổn định ngân sách và thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Báo cáo thuyết trình và thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp;

HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 8,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí phê chuẩn: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; thời kỳ ổn định ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, theo diễn giải chi tiết như sau:

1. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương:

1.1. Về phân cấp nguồn thu:

1.1.1: Các khoản thu hưởng 100%:

- Ngân sách tỉnh: Bao gồm 18 khoản thu.

- Ngân sách huyện, thị: Bao gồm 10 khoản thu.

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Bao gồm 11 khoản thu.

1.1.2: Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh - ngân sách huyện - ngân sách xã: Bao gồm 12 khoản thu.

1.2: Về phân cấp nhiệm vụ chi:

- Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh: Bao gồm 7 khoản chi.

- Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thị xã: Bao gồm 4 khoản chi.

- Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn: Bao gồm 3 khoản chi.

- Nhiệm vụ chi của ngân sách phường: Bao gồm 3 khoản chi.

1.3: Về tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương:

1.3.1: Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách TW và ngân sách địa phương: Bao gồm 5 khoản.

1.3.2: Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%: Bao gồm 16 khoản thu.

1.3.3: Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%: Bao gồm 10 khoản thu.

1.3.4: Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%: Bao gồm li khoản thu.

1.3.5: Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh- ngân sách huyện- ngân sách xã: Bao gồm 11 khoản thu.

(Chi tiết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ % các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách theo các biểu mẫu đính kèm)

2. Thời kỳ ổn định ngân sách và thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương:

2.1: Thời kỳ ổn định ngân sách: 3 năm, kể từ năm ngân sách 2004.

2.2: Thời gian quyết định dự toán:

- Sau khi dự toán ngân sách địa phương được Chính phủ giao, HĐND tỉnh quyết định phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh, bổ sung ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã năm sau tại kỳ họp cuối năm, trước ngày 10 tháng 12 năm hiện hành.

- Sau khi HĐND tỉnh có quyết định phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương, số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã; HĐND huyện, thị xã quyết định phê chuẩn dự toán ngân sách cấp huyện, thị xã và bổ sung từ ngân sách huyện, thị xã cho ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau tại kỳ họp cuối năm, trước ngày 20 tháng 12 năm hiện hành.

- Sau khi HĐND huyện, thị xã quyết định phê chuẩn dự toán ngân sách huyện, thị xã, số bổ sung từ ngân sách huyện, thị xã cho ngân sách xã, phường, thị trấn; HĐND xã, phường, thị trấn quyết định phê chuẩn dự toán cấp mình năm sau tại kỳ họp cuối năm, trước ngày 31 tháng 12 năm hiện hành.

Căn cứ vào thời hạn quy định trên, Thường trực HĐND các cấp quy định thời gian gửi các tài liệu liên quan về dự toán ngân sách đối với UBND cùng cấp.

2.3: Phê chuẩn quyết toán ngân sách:

- HĐND tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm trước tại kỳ họp cuối năm sau.

- HĐND huyện, thị xã phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp mình năm trước tại kỳ họp giữa năm sau.

- HĐND xã, phường, thị trấn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp mình năm trước tại kỳ họp giữa năm sau, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để cơ quan tài chính huyện, thị xã kiểm tra, tổng hợp báo cáo với UBND cấp mình trình HĐND cùng cấp phê chuẩn.

Căn cứ vào thời hạn quy định trên, Thường trực HĐND các cấp quy định thời gian gửi các tài liệu liên quan về quyết toán ngân sách đối với UBND cùng cấp.

3. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2004:

Trong khi chưa có quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2004. HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh quyết định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách 2004.

Điều 2.

1. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.

2. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 18/7/2003.

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Giàng Seo Phử

 

PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003)

A. PHÂN CẤP NGUỒN THU

I. Các nguồn thu hưởng 100%:

1. Các khoản thu ngân sách tỉnh:

1.1. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

1.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu của các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý thu;

1.3. Phí xăng, dầu (nếu ngân sách địa phương được hưởng).

1.4. Tiền đền bù thiệt hại đất và môi trường;

1.5. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu khí;

1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

1.7. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế;

1.8. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;

1.9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của pháp luật;

1.10. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý tổ chức thu, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;

1.11. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do tỉnh quản lý;

1.12. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;

1.13. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;

1.14. Thu kết dư ngân sách tỉnh;

1.15. Các khoản phạt, tịch thu do cơ quan cấp tỉnh ra quyết định theo quy định của pháp luật;

1.16. Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

1.17. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;

1.18. Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.

2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%:

2.1. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;

2.2. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);

2.3. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do huyện quản lý.

2.4. Thu huy động đầu tư xây dựng theo quy định (phần nguồn lực phân bổ cho cấp huyện);

2.5. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho
ngân sách cấp huyện;

2.6. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.

2.7. Các khoản phạt, tịch thu do cơ quan cấp huyện ra quyết định theo quy định của pháp luật;

2.8. Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

2.9. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;

2.10. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.

3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:

3.1. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật;

3.2. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);

3.3 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;

3.4. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện;

3.5. Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định (phần nguồn lực phân bổ cho cấp xã);

3.6. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;

3.7. Thu kết dư ngân sách cấp xã;

3.8. Các khoản phạt, tịch thu do cấp xã ra quyết định theo quy định của pháp luật;

3.9. Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;

3.10. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;

3.11. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.

II. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh - ngân sách cấp huyện - ngân sách cấp xã:

1. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu);

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu từ các đối tượng là cá thể, hộ gia đình và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu;

4. Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu, khí;

5. Tiền sử dụng đất;

6. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

7. Thuế nhà, đất.

8. Thuế môn bài;

9. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

11. Lệ phí trước bạ;

12. Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;

B- PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI:

1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:

1.1. Chi đầu tư phát triển về:

- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản lý;

- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

1.2. Chi thường xuyên về:

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan tỉnh quản lý:

- Phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;

- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;

- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;

- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác;

- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;

- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;

- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý;

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tỉnh quản lý; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị tỉnh quản lý thực hiện.

- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do tỉnh thực hiện;

- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;

- Điều tra cơ bản;

- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ;

d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở tỉnh;

đ) Hoạt động của các cơ quan ở tỉnh của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;

h) Phần chi các chương trình quốc gia Chính phủ giao cho địa phương thực hiện;

i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;

k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.

1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.

1.7. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:

2.1. Chi thường xuyên về:

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, môi trường, các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý :

- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;

- Đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;

- Các hoạt động văn hóa;

- Phát thanh, truyền hình;

- Các hoạt động thể dục, thể thao;

- Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do cấp huyện quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý;

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp huyện quản lý;

- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do huyện quản lý;

- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do huyện quản lý;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định của Chính phủ;

d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện;

đ) Hoạt động của các cơ quan ở cấp huyện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý;

h) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

2.3. Chi chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau;

2.4. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn:

3.1. Chi thường xuyên về:

a) Các hoạt động sự nghiệp xã hội, giáo dục, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do xã, thị trấn quản lý:

- Hỗ trợ giáo dục bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, và các hoạt động giáo dục khác do xã, thị trấn quản lý;

- Các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao;

- Các sự nghiệp khác do xã, thị trấn quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do xã, thị trấn quản lý:

- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình giao thông do xã, thị trấn quản lý.

- Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; chi khoanh nuôi bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do xã, thị trấn quản lý;

- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, đường giao thông do xã, thị trấn quản lý;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách xã, thị trấn thực hiện theo quy định của Chính phủ;

d) Hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã, thị trấn;

đ) Hoạt động của các cơ quan ở xã, thị trấn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do xã, thị trấn quản lý;

h) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

3.2. Chi chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, thị trấn năm sau;

3.3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

4. Nhiệm vụ chi của ngân sách phường:

4.1. Chi thường xuyên về:

a) Các hoạt động sự nghiệp xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do phường quản lý :

- Các hoạt động văn hóa ;

- Các hoạt động thể dục, thể thao;

- Các sự nghiệp khác do phường quản lý.

b) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách phường thực hiện theo quy định của Chính phủ;

c) Hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở phường;

d) Hoạt động của các cơ quan ở phường của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

e) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do phường quản lý;

g) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

4.2. Chi chuyển nguồn ngân sách phường năm trước sang ngân sách phường năm sau;

4.3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

 

TỶ LỆ % CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2004

(Kèm theo Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003 của HĐND tỉnh Lào Cai)

TIÊU THỨC

NSNN

NSTƯ

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

1 - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

1. Thuế VAT (không kể thu từ hoạt động XNK và XSKT)

 

 

 

 

 

- Thuế VAT thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý

 

 

 

 

 

+ Trên địa bàn thị xã Lào Cai

100

 

100

 

 

+ Trên địa bàn các huyện

100

 

 

100

 

- Thuế VAT thu từ cá thể, hộ gia đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu

100

 

 

100

 

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể TNDN của đơn vị hạch toán toàn ngành và thu từ hoạt động XSKT)

 

 

 

 

 

- Thuế TNDN thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý

 

 

 

 

 

+ Trên địa bàn thi xã Lào Cai

100

 

100

 

 

+ Trên địa bàn các huyện

100

 

 

100

 

- Thuế TNDN thu từ cá thể, hộ gia đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu

100

 

 

100

 

3. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

 

100

 

 

4. Thuế TTĐB thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

 

 

- Thuế TTĐB thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý

100

 

100

 

 

- Thuế TTĐB thu từ cá thể, hộ gia đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu

100

 

 

50

50

5. Phí xăng, dầu

100

100

 

 

 

II- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TỈNH HƯỞNG 100%:

 

 

 

 

 

1. Tiền đền bù thiệt hại đất và môi trường

100

 

100

 

 

2. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

100

 

100

 

 

3. Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

100

 

100

 

 

4. Thu nhập từ vốn góp của NSĐP

100

 

100

 

 

5. Thu hồi vốn của NSĐP tại các cơ sở kinh tế

100

 

100

 

 

6. Thu từ Qũy dự trữ tài chính của tỉnh

100

 

100

 

 

7. Viện trợ trực tiếp cho tỉnh

 

 

100

 

 

8. Các khoản phí, lệ phí nộp vào NS do cơ quan tỉnh thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ)

 

 

100

 

 

9. Thu sự nghiệp các đơn vị tỉnh quản lý

 

100

100

 

 

10. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho tỉnh

100

 

100

 

 

11. Thu huy động đầu tư XD CSHT theo quy định

100

 

100

 

 

12. Thu kết dư ngân sách tỉnh

100

 

100

 

 

13. Thu phạt và tịch thu do cơ quan cấp tỉnh ra quyết định

100

 

100

 

 

14. Thu khác theo quy định của pháp luật

100

 

100

 

 

15. Thu bổ sung từ NSTƯ

100

 

100

 

 

16. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh

100

 

100

 

 

III - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN HƯỞNG 100%

 

 

 

 

 

1. Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho cấp huyện

100

 

 

100

 

2. Phí, lệ phí do các cơ quan cấp huyện quản lý

100

 

 

100

 

3. Thu sự nghiệp các đơn vị cấp huyện quản lý

100

 

 

100

 

4. Đóng góp tự nguyện của các TC, cá nhân cho cấp huyện

100

 

 

100

 

5. Thu huy động theo quy định (phần huyện hưởng)

100

 

 

100

 

6. Thu kết dư ngân sách cấp huyện

100

 

 

100

 

7. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp huyện ra quyết định

100

 

 

100

 

8. Thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định

100

 

 

100

 

9. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

100

 

 

100

 

10. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện

100

 

 

100

 

IV - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁP XÃ HƯỞNG 100%

 

 

 

 

 

1. Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho cấp xã

100

 

 

 

100

2. Phí, lệ phí do xã, phường, thị trấn quản lý thu

100

 

 

 

100

3. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

100

 

 

 

100

4. Thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện

100

 

 

 

100

5. Thu đóng góp tự nguyện cho cấp xã

100

 

 

 

100

6. Thu huy động XD CSHT theo quy định (phần xã hưởng)

100

 

 

 

100

7. Thu kết dư ngân sách cấp xã

100

 

 

 

100

8. Thu phạt, tịch thu do cấp xã ra quyết định

100

 

 

 

100

9. Thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định

100

 

 

 

100

10. Thu bổ sung từ NS cấp trên

100

 

 

 

100

11. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã

100

 

 

 

100

V - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH - NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN - NGÂN SÁCH CẤP XÃ

 

 

 

 

 

1. Thuế tài nguyên (không kể thu từ khai thác dầu, khí).

 

 

 

 

 

- Thu từ nước thủy điện, khoáng sản kim loại, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản phi kim loại, sản phẩm rừng tự nhiên

100

 

100

 

 

- Tài nquyên, khoáng sản khác

100

 

 

30

70

2. Tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Thị xã Lào Cai

100

 

90

10

 

- Các huyện khác

100

 

 

100

 

3. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước

100

 

 

100

 

4. Thuế nhà, đất

 

 

 

 

 

- Ngân sách xã, thị trấn

100

 

 

30

70

- Ngân sách phường

100

 

 

90

10

5. Thuế môn bài thu từ DN nhà nước, công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

+ Trên địa bàn thị xã Lào Cai

100

 

100

 

 

+ Trên địa bàn các huyện

100

 

 

100

 

6. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh

 

 

 

 

 

- Ngân sách xã, thị trấn

100

 

 

30

70

- Ngân sách phường

100

 

 

90

10

7. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Ngân sách xã, thị trấn

100

 

 

30

70

- Ngân sách phường

100

 

 

90

10

8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

- Thu từ các doanh nghiệp

100

 

 

100

 

- Thu từ cá nhân, hộ gia đình

100

 

 

30

70

9. Lệ phí trước bạ (không kể trước bạ nhà, đất)

100

 

 

 

 

+ Trên địa bàn thi xã Lào Cai

100

 

50

50

 

+ Trên địa bàn các huyện

100

 

 

100

 

10. Lệ phí trước bạ nhà, đất

 

 

 

 

 

- Ngân sách xã, thị trấn

100

 

 

30

70

- Ngân sách phường

100

 

 

90

10

11. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

 

 

+ Trên địa bàn thị xã Lào Cai

100

 

100

 

 

+ Trên địa bàn các huyện

100

 

 

100