Nghị quyết số 39/2003/NQ-HĐND ngày 09/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê duyệt mức thu phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 39/2003/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 09-01-2003
- Ngày có hiệu lực: 19-01-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1477 ngày (4 năm 0 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-02-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2003/NQ-HĐND-K6 | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 01 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ DUYỆT MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VI, KỲ HỌP LẦN THỨ 8
- Căn cứ điều 120 Hiến pháp Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ điều 11, chương II, Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí của ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Sau khi xem xét tờ trình số 40/TTr.UB ngày 31 tháng 12 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu các loại phí; Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh long thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ
Điều I: Phê duyệt mức thu các loại phí có trong danh mục sau:
1. Phí phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai.
2. Phí vệ sinh.
3. Phí đấu thầu, đấu giá.
4. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
5. Phí thư viện.
6. Phí đo, phà.
7. Học phí.
( có phụ lục kèm theo)
Điều II: Các loại phí đang áp dụng thu có trong danh mục nhưng chưa đúng thẩm quyền bao gồm:
1/. Phí chợ.
2/. Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.
3/. Phí dự thi, dự tuyển.
4/. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
5/. Phí an ninh trật tự (phí dân phòng).
6/.Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
Hội đồng nhân dân giao ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng mức thu cụ thể thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân để tổ chức thực hiện và báo cáo HĐND vào kỳ họp sau.
Điều III: Bãi bỏ các loại phí không có trong danh mục như:
1/. Phí hộ nhỏ.
2/. Phí cối ép gạch
3/. Phí khác
Giao ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát các loại phí đã ban hành trước đây, trái với pháp lệnh phí và lệ phí, ra quyết định bãi bỏ và báo cáo Thường trực HĐND tỉnh.
Điều IV: Thời gian thực hiện thu:
Các loại phí từ mục 1 đến mục 6 của điều I thu trong năm 2003; Riêng mục học phí thu từ năm học 2003 - 2004 trở đi.
Điều V: Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban kinh tế và ngân sách giám sát việc tổ chức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tăng cường giám sát việc thực hiện nghị quyết thuộc trách nhiệm của mình.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VI, kỳ họp lần thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 01 năm 2003.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
Kèm theo Nghị quyết số 39/2003/HĐND-K6 ngày 09/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI kỳ họp lần thứ 8
I/. Phí phòng chống lụt bão giảm nhẹ thiên tai:
- Mỗi công dân sống trong địa bàn tỉnh Vĩnh Long thuộc đối tượng thu đóng góp bằng tiền tương đương giá trị 2kg lúa/người/năm.
- Các hộ buôn bán chuyên nghiệp mức thu quy định bằng 10% thuế môn bài/hộ/năm.
- Các hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp có mức vốn dưới pháp định của doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần thu mỗi năm bằng với số thuế môn bài phải nộp của 1 tháng/năm.
- Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (theo nghị định 221/HĐBT, 222/HĐBT, 388/HĐBT) mức đóng góp 0,02% tổng giá trị tài sản cố định dùng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ hàng năm.
II/. Phí vệ sinh:
- Hộ gia đình: 6.000đồng/tháng
- Cơ quan hành chính sự nghiệp 20.000 đồng/ tháng
- Trường học:
+ Có quy mô dưới 500 học sinh 50.000 đồng/ tháng
+ Có quy mô từ 500 đến 1.000 học sinh 70.000 đồng/ tháng
+ Trên 1.000 học 100.000 đồng/ tháng
- Cơ sở sản xuất kinh doanh:
+ Quy mô đến dưới 20 công nhân 100.000 đồng/ tháng
+ Quy mô từ 20 đến dưới 50 công nhân 120.000 đồng/ tháng
+ Quy mô từ 50 đến dưới 100 công nhân 150.000 đồng/ tháng
+ Trên 100 đến 300 công nhân 200.000 đồng/ tháng
+ Trên 300 đến 500 công nhân 300.000 đồng/ tháng
+ Trên 500 công nhân 500.000 đồng/ tháng
- Các nhà hàng ăn uống, giải khát
+ Mức 1 200.000 đồng/ tháng
+ Mức 2 150.000 đồng/ tháng
+ Mức 3 100.000 đồng/ tháng
+ Mức 4 80.000 đồng/ tháng
+ Mức 5 50.000 đồng/ tháng
- Khách sạn nhà trọ:
+ Quy mô dưới 10 phòng 50.000 đồng/tháng
+ Quy mô từ 10 phòng đến 30 phòng 100.000 đồng/tháng
+ Quy mô trên 30 phòng 200.000 đồng/tháng
- Cơ sở SXKD nhỏ, dịch vụ khác:
+ Mức 1: 50.000 đồng/tháng
+ Mức 2: 30.000 đồng/tháng
+ Mức 3: 15.000 đồng/tháng
- Các lò sát sinh: 300.000 đồng/tháng
- Các bệnh viện, chợ, đơn vị Trung tâm có khối lượng rác lớn(thu theo hợp đồng): 60.000 đồng/m3/tháng
- Các hộ buôn bán nhỏ tại các chợ nhỏ và chợ nông thôn: 10.000 đồng/tháng
III/. Phí đấu thầu, đấu giá:
- Giá trị tài sản trên 100 triệu đồng thu : 50.000 đ/người/1cuộc đấu giá
- Giá trị tài sản từ 50 triệu đến 100 triệu đồng thu: 30.000đ/người/1cuộc đấu giá.
- Giá trị tài sản dưới 50.000 triệu đồng thu: 20.000đ/người/1 cuộc đấu giá.
IV/. Phí đo đạc và lập bản đồ địa chính:
1 Khảo sát đo đạc đất của hộ gia đình cá nhân:
* Khu vực nông thôn :
a/. Kiểm đạc trọn thửa: 110.000đồng/thửa
b/. Đo đạc chiết thửa:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 110.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 2.000m2 153.000 đồng/thửa
- Trên 2.000m2 đến 5.000m2 219.000 đồng/thửa
- Trên 5.000m2 đến 7.000m2 307.000 đồng/thửa
- Trên 7.000m2 đến 10.000m2 350.000 đồng/thửa
* Khu vực đô thị:
a/. Kiểm đạc trọn thửa: 124.000 đồng/hồ sơ
b/. Đo đạc chiết thửa:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 120m2 110.000 đồng/thửa
- Trên 120m2 đến 300m2 174.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 500m2 223.000 đồng/thửa
- Trên 500m2 đến 1.000m2 248.000 đồng/thửa
- Trên 1.000m2 đến 3.000m2 347.000 đồng/thửa
- Trên 3.000m2 đến 10.000m2 496.000 đồng/thửa
2. Trích đo đất tổ chức:
* Vùng chưa có lưới toạ độ địa chính và bản đồ địa chính chính quy:
a/. Chi phí đo khống chế toạ độ: 630.000 đồng/hồ sơ
b/. Chi phí đo chi tiết:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 120m2 124.000 đồng/thửa
- Trên 120m2 đến 300m2 174.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 500m2 223.000 đồng/thửa
- Trên 500m2 đến 1.000m2 248.000 đồng/thửa
- Trên 1.000m2 đến 3.000m2 347.000 đồng/thửa
- Trên 3.000m2 đến 10.000m2 496.000 đồng/thửa
* Vùng có lưới toạ độ địa chính và bản đồ địa chính chính quy:
Chi phí đo chi tiết:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 120m2 124.000 đồng/thửa
- Trên 120m2 đến 300m2 174.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 500m2 223.000 đồng/thửa
- Trên 500m2 đến 1.000m2 248.000 đồng/thửa
- Trên 1.000m2 đến 3.000m2 347.000 đồng/thửa
- Trên 3.000m2 đến 10.000m2 496.000 đồng/thửa
3 Xây dựng bản đồ ranh giới hành chính:
* Tỷ lệ 1/100.000 427.000 đồng/tờ
* Tỷ lệ 1/50.000 632.000 đồng/tờ
* Tỷ lệ 1/25.000:
- Thị xã Vĩnh Long, Mang Thít 427.000 đồng/tờ
- Huyện Trà ôn 566.000 đồng/tờ
- Huyện Long Hồ 533.000 đồng/tờ
- Huyện Tam Bình, Bình Minh,Vũng Liêm 599.000 đồng/tờ
4. Lập hồ sơ địa chính và in giấy chứng nhận: 9.581 đồng/tờ
5. Photo bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề:
- Khổ A0: 8.000 đồng/tờ
- Khổ A1: 6.500 đồng/tờ
6. Đo vẽ bản đồ địa chính( diện rộng) :
* Tỷ lệ 1/500:
- Khó khăn 2 1.701.000 đồng/ha
- Khó khăn 3 2.164.000 đồng/ha
- Khó khăn 4 2.648.000 đồng/ha
* Tỷ lệ 1/1000:
- Khó khăn 2 639.000 đồng/ha
- Khó khăn 3 701.000 đồng/ha
- Khó khăn 4 924.000 đồng/ha
* Tỷ lệ 1/2000:
- Khó khăn 2 224.000 đồng/ha
- Khó khăn 3 250.000 đồng/ha
- Khó khăn 4 310.000 đồng/ha
* Tỷ lệ 1/5.000:
- Khó khăn 2 69.000 đồng/ha
- Khó khăn 3 87.000 đồng/ha
- Khó khăn 4 100.000 đồng/ha
6. Mức thu đo vẽ nhà ở, công trình không phải nhà ở:
* Đo vẽ hiện trạng mặt bằng nhà ở :
+ Đối với nhà tạm (tranh, tre, nứa, lá) 500 đồng/m2 sử dụng
+ Đối với nhà cấp 4 trở lên 1.000 đồng/m2 sử dụng
* Đo vẽ hiện trạng kiến trúc, công trình không phải nhà ở:
+ Đối với nhà cấp 4 2.900 đồng/m2 sử dụng
+ Đối với nhà kiên cố 3.100 đồng/m2 sử dụng
V/. Phí thư viện:
Phí thẻ bạn đọc: 15.000đ/ thẻ/ năm đối với thư viện Tỉnh; 10.000đ/thẻ/ năm đối với thư viện Huyện,Thị; Không thu đối với thư viện Xã và tủ sách ấp.
VI/. Phí Đò, Phà:
* Khách qua phà:
- Khách bộ hành 500 đồng/người
- Đi xe đạp 1.000 đồng/người
- Đi Honda 2.000 đồng/người
* Xe khác: (ba gác, xe lôi) 3.000 đồng/xe
* Xe du lịch : 10.000 đồng/xe
* Xe khách dưới 15 ghế :
- Khách 500 đồng/người
- Xe 15.000 đồng/người
* Xe khách từ 15 ghế trở lên:
- Khách 500 đồng/người
- Xe 20.000 đồng/người
* Xe tải:
- Dưới 5 tấn 10.000 đồng/xe
- 5 tấn trở lên 15.000 đồng/xe
1. Giá cước đò ngang bằng phương tiện cơ giới:
* Cự ly vận chuyển 500m trở xuống:
- Giá vé hành khách 500 đồng/người
- Giá vé xe đạp 1.000 đồng/xe
- Giá vé xe môtô 2.000 đồng/xe
* Cự ly vận chuyển 500m đến 1000m :
- Giá vé hành khách 500 đồng/người đến 800 đồng/người
- Giá vé xe đạp 1.000 đồng/xe đến 1.500 đồng/xe
- Giá vé xe môtô 3.000 đồng/xe đến 3.500 đồng/xe
* Các bến đò ngang có vị trí vận chuyển trên 1.000m tuỳ tình hình thực tế giao UBND các huyện, thị xã qui định giá cước cho phù hợp nhưng không vượt quá 25% giá cước cự ly vận chuyển trên (500m đến 1.000m).
- Đối tượng được miễn giảm:
+ Miễn 100% đối với giá vé hành khách cho các đối tượng là học sinh, giáo viên trong kỳ học chính khoá và các đối tượng là thương binh.
+ Giảm 50% đối với giá vé hành khách cho các đối tượng là học sinh, giáo viên trong kỳ ngoại khoá.
+ Giảm 50% đối với giá vé xe đạp cho các đối tượng là học sinh, giáo viên.
+ Giảm 50% giá vé hành khách và vé xe đạp đối với viên chức Nhà nước có nhà nằm ở 1 bến đò phải qua lại thường xuyên để đến nơi làm việc (không áp dụng cho cán bộ, viên chức nhà nước đi công tác).
2. Giá cước xe Honda 2 bánh chở khách :
- Km đầu tiên ( hoặc chưa đến) là: 1.000 đồng/km
- Trên 01 km là 500 đồng/km cho mỗi km tiếp theo.
Mức cước trên là mức cước được tính cho những con đường đã được trải nhựa hoặc đường rải đá cấp phối, riêng những con đường chưa được cải tạo thì được phép nhân thêm hệ số 1,2 trên giá cước.
3. Giá cước đò bao:
*Giá cước cho một tua đi về:( 900đ + 450 đ) x 2 = 2.700đ
Trong đó:
- Giá cước quy định là: 90đ/ hành khách/ 1km.
- Trọng tải bình quân 10 người chuyến 90đ x 10 người = 900 đ/km
- Giá cước hàng hoá 50% là 900đ x 50% = 450đ
Do tính chất đò bao nhanh và hoạt động theo nhu cầu của khách hàng nên:
- Km đầu tiên giá cước được tăng 100% : 2.700đ x 2 = 5.400đ/ chuyến bao.
- Km thứ 2 tính hệ số: 0,7
- Km thứ 3 tính hệ số : 0,5
- Km thứ 4 tính hệ số: 0,3
- Từ km thứ 5 trở lên tính hệ số: 0,2
Phí qua phà Qưới An là:
Phương tiện | Mức thu cũ | Điều chỉnh mới |
Xe tải dưới 2,5 tấn | 10.000đ/xe | 10.000đ/xe |
Từ 2,5 tấn < 5 tấn | 10.000đ/xe | 15.000/đ/xe |
Ttrên 5 tấn | 15.000đ/xe | 20.000đ/xe |
Xe ba gác | 3.000đ/xe | 5.000đ/xe |
7/. Học phí: (Thu từ năm học 2003 - 2004 trở đi )
Loại trường | Khung HP do Thủ Tướng qui định | Mức thu HP cũ | Mức thu mới | ||
Công lập | Bán công | Công lập | Bán công | ||
Học phí |
|
|
|
|
|
A/. Mầm non và tiểu học (học 2 buổi/ngày) |
|
|
|
|
|
Giữ nguyên mức thu cũ |
|
|
|
|
|
B/. Trung học cơ sở: |
|
|
|
|
|
1). Thị xã, thị trấn và các trường ven quốc lộ và tỉnh lộ | Từ 4 - 20 |
|
|
|
|
* Lớp 6, 7 |
| 6 | 30 | 6 | 6 |
* Lớp 8 |
| 7 | 30 | 7 | 7 |
* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng) |
| 9 | 35 | 9 | 9 |
2) Vùng còn lại | Từ 3 - 10 |
|
|
|
|
* Lớp 6, 7 |
| 3 | 3 | 3 | 3 |
* Lớp 8 |
| 4 | 4 | 4 | 4 |
* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng) |
| 6 | 6 | 6 | 6 |
3). Thị trấn và các xã còn lại | Từ 3 - 10 |
|
|
|
|
* Lớp 6, 7 |
| 3 | 3 | 3 | 3 |
* Lớp 8 |
| 4 | 4 | 4 | 4 |
* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng) |
| 6 | 6 | 6 | 6 |
C/. Trung học phổ thông (giữ như mức thu cũ) |
|
|
|
|
|
1). Thị xã, Thị trấn và các trường ven quốc lộ và tỉnh lộ. | Từ 8 - 35 |
|
|
|
|
* Lớp 10 |
| 10 | 35 | 10 | 35 |
* Lớp 11 |
| 11 | 40 | 11 | 35 |
* Lớp 12 (kể cả việc cấp bằng) |
| 14 | 45 | 14 | 35 |
2). Vùng còn lại | Từ 6 - 25 |
|
|
|
|
* Lớp 10 |
| 7 | 34 | 7 | 35 |
* Lớp 11 |
| 8 | 35 | 8 | 35 |
* Lớp 12 (kể cả việc cấp bằng) |
| 12 | 38 | 12 | 35 |
3). Các trường Bổ túc văn hóa và các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện - thị xã |
|
|
|
|
|
a). Thị xã: thu theo định mức bán công |
|
|
|
|
|
b). Thị trấn và các Trung Tâm GDTX huyện thu theo định mức bán công huyện |
|
|
|
|
|
4). Trung tâm kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề |
|
|
|
|
|
* Trung học cơ sở/ khoá |
| 30 |
| 30 |
|
* Trung học phổ thông/ khóa |
| 40 |
| 40 |
|
Thu xây dựng trường:
1/. Thu quỹ xây dựng (trong đó có vốn đối ứng):
Cụ thể:
Mức thu trên học sinh, cấp học
+ Mầm non, tiểu học:
- Vùng thuận lợi 20.000đ/ HS/năm.
- Vùng khó khăn 15.000đ/HS/năm
+ Khối trung học:
- Vùng thuận lợi 25.000đ/ HS/năm.
- Vùng khó khăn 20.000đ/HS/năm
2/. Chi quỹ xây dựng:
a) Quỹ xây dựng khi thu được phải nộp vào kho bạc Nhà nước tại huyện - thị, do Chủ tịch UBND làm chủ tài khoản và chuyển cho đơn vị chủ đầu tư khi quyết toán công trình.
b) Quỹ xây dựng dùng để giải quyết cho các trường có nhu cầu sau:
- Xây dựng văn phòng, thư viện,khu vệ sinh, (Cho giáo viên và học sinh).
- Sữa chữa nhỏ phòng học thiết bị.
- Làm hàng rào sân trường.
- Thanh toán vốn đối ứng:
+ Các trường lập kế hoạch sử dụng, trình Uỷ ban nhân dân Huyện, Thị xã duyệt, mới tiến hành thực hiện, nơi nào không có nhu cầu trên thì báo cáo UBND Huyện, Thị xã để điều chuyển đến nơi có nhu cầu xây dựng mới trong cùng một Huyện để sử dụng vào vốn đối ứng.
Chế độ miễn giảm học phí và xây dựng:
+Miễn thu học phí: Học sinh tiểu học
+ Miễn thu học phí và quỹ xây dựng:
1/. Học sinh là con liệt sĩ, con thương binh hạng I,II, con bệnh binh hạng I.
2/. Học sinh là con anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động,thương binh, học sinh tật nguyền.
3/. Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
4/. Học sinh Khơme.
5/. Học sinh thuộc hộ được cấp sổ hộ nghèo.
6/. Học sinh thuộc các gia đình gặp thiên tai, hoả hoạn.
+ Giảm 50% mức thu học phí và quỹ xây dựng cho các đối tượng:
1/. Học sinh là con thương binh, con bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 61%.
2/. Học sinh là con cán bộ công nhân viên chức mà cha mẹ bị tai nạn lao động có xếp hạng.
3/. Học sinh thuộc các gia đình có tai nạn bất ngờ (có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền).