cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 86/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 Giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 86/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 27-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2018, Quyết định số 86/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 Giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 76/2017/QĐ-UBND về giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/2016/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình s 2864/TTr-SXD ngày 09 tháng 12 năm 2016, Sở Tư pháp tại báo cáo thm định s 1727/BCTĐ-STP ngày 01 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đi tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:

a) Bảng số 1 - Bảng giá xây dựng mới các loại nhà;

(có Bảng giá chi tiết kèm theo)

b) Bảng số 2 - Bảng giá xây dựng mới các công trình khác.

(có Bảng giá chi tiết kèm theo)

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thực hiện chc năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, htrợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Bảng giá tại Điều 1 Quyết định này là giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị bi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ số K = 1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ châu, Con Cuông.

2. Diện tích xây dựng là diện tích che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phbì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:

a) Các kết cu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường,...;

b) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt đô, ng thông hơi,...

3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.

4. Đối với nhà:

a) Trần, lambri, rui chồng, khuôn cửa nhà được tính riêng; phần hệ thống điện nước trong nhà, bể phốt của nhà vệ sinh trong nhà đã bao gồm trong đơn giá nhà; bể phốt của nhà vệ sinh ngoài nhà được tính riêng;

b) Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà có cửa s2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;

c) Nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được tính riêng; Đơn giá nhà lợp mái tôn xp bằng đơn giá nhà lợp mái tôn cộng chênh lệch 75.000 đồng/m2;

d) Nhà sàn thưng ván pano hoặc Lambri được tính bổ sung phần chênh lệch giá giữa Lambri so vi giá vách gỗ;

e) Nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp tường với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần p có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong giá nhà);

g) Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã được xây ngăn tủ bếp, đổ tẩm bê tông cốt thép dày 10cm, tường và mặt bàn bếp p gạch, khi áp giá được nhân thêm hệ số điều chnh Kđc = 1,03 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tng btrí bếp đi với nhà 2 tầng trở lên;

h) Nhà ở một tầng không có trần bê tông và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường ốp gạch liên danh thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào diện tích nhà);

i) Nhà ở một tầng không có trần bê tông có diện tích via tăng đa (chắn mái) < 15% diện tích xây dựng thì áp giá theo giá nhà mái chảy không có via tăng đa và được tính bù thêm diện tích mái bê tông;

k) Đối với nhà mái bằng, nhưng do điều kiện kinh tế hộ gia đình đổ bng không hết diện tích xây dựng thì phần đổ bng không hết được tính theo giá ca nhà mái bằng và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa mái bê tông và mái thực tế của phần diện tích đó;

l) Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; cầu thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là bê tông cốt thép) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong giá nhà);

m) Nhà có cửa đi, cửa sổ làm bng vật liệu có giá cao hơn cửa Panô gỗ dổi thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch giá so với ca Panô gỗ dổi;

n) Nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà trong Bảng số 1 ban hành kèm theo quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được tính chênh lệch bù trừ đối vi các sai khác không phù hợp đó;

o) Đối với nhà sàn thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành ph, thị xã căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Bảng số 1.

5. Đối vi công trình khác:

a) Non bộ (bể đựng nước + non bộ):

Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo giá Bchứa nước (mục 56, 57, 58) tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo giá ốp gạch (mục 15, mục 16) tại Bảng s 2;

Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

b) Đi với nhà thờ, lăng mộ đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bthì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thtrường tại địa bàn để áp dụng);

c) Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

d) Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực tế theo giá nhân công tại thời điểm bồi thường,

6. Trường hợp các xã có địa hình khó khăn các huyện miền núi cao, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã căn cứ thực tế báo cáo xin ý kiến của UBND tnh và các Sở, Ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thưng đối với từng trường hợp cụ thể.

7. Đối với các tài sản không thể vận dụng được giá tại Bảng số 1, Bng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công b, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí đi với tài sản của hộ gia đình, cá nhân chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng; tài sản của cơ quan, tổ chức lập theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 78/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của y ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sxác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã dược phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lc và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố thị xã đã hoàn thành việc thanh toán tin cho các đi tượng được bồi thường, hỗ trợ thì vn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng y ban Nhân dân tnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tnh; Chtịch y ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND Tnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu QH Tnh (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn th;
- CVP, các PVP UBND Tỉnh;
- Các bộ phận tham mưu VPUB;
- Trung tâm công báo tnh;
- Lưu: VTUB, Phòng CN-ĐT, CVXD(Q).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Điền