cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 20-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-10-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-09-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 991 ngày (2 năm 8 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-09-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-09-2019, Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 Về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 04/09/2019 Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2016/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điu của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dn về phí và lệ phí thuộc thm quyn quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3081/STC-QLNS ngày 19 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với từng loại đối tượng thực hiện như sau:

a) Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/1 lần cấp;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng/1 lần cấp;

c) Chứng nhận đăng ký thay đi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi);

d) Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng/1 bản.

2. Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/1 lần cung cấp.

3. Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

a) Lần đầu: 200.000 đồng/giấy phép;

b) Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung Giy phép: 50.000 đng/lần cấp.

Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, vận tải bằng xe ô tô khi được cơ quan quản lý nhà nước có thm quyn cp giy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 3. Đối tượng không thu lệ phí

Các cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

Điều 4. Cơ quan thu lệ phí

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Việc thu, nộp lệ phí

1. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

2. Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại nơi thu lệ phí.

3. Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí đăng ký kinh doanh không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đi, bsung (nếu có).

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cp giy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cp thông tin vđăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 7. Tổ chức thc hin

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Kế hoạch và Đu tư; Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch y ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính ph;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
-
UB.MTTQVN tnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- S
Tư pháp;
- Như Điều 7;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP.UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Dương Văn Thắng