cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 Bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí

  • Số hiệu văn bản: 47/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 20-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1592 ngày (4 năm 4 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2012, Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 Bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 261/2012/QĐ-UBND ngày 13/08/2012 Về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2016/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc bãi bỏ một số Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí, lệ phí;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1549/TTr-STP ngày 19 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ 18 Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương do không còn phù hợp với Luật Phí, lệ phí và quy định pháp luật liên quan, cụ thể như sau:

1. Quyết định số 220/2003/QĐ.UB ngày 28/8/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc thu phí vận chuyển đường bộ đầu tư để kinh doanh;

2. Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 17/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về mức thu phí sử dụng cầu Phú Cường;

3. Quyết định số 101/2007/QĐ-UBND ngày 14/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh sắp xếp lại trạm thu phí và mức thu phí của dự án B.O.T Quốc lộ 13;

4. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 16/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

5. Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND 17/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

6. Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe);

7. Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và tỷ lệ phần trăm để lại trên số tiền thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tỉnh Bình Dương;

8. Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;

9. Quyết định 52/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

10. Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

11. Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Điểm c, Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

12. Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

13. Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

14. Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

15. Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

16. Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về thu phí sử dụng đường bộ của dự án B.O.T đường ĐT 741 (đoạn từ Km 0+000 đến Km49+670,4);

17. Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

18. Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm