cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017

  • Số hiệu văn bản: 930/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 12-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 12-12-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-09-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 280 ngày ( 9 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-09-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-09-2017, Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung một số quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 930/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 12 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tng th cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Gia Lai năm 2017 như sau:

1. Mục tiêu: Rà soát một số thủ tục, nhóm thủ tục hành chính nhằm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính (TTHC) không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.

2. Yêu cầu:

- Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất Phương án đơn giản hóa TTHC phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực, đáp ứng mục tiêu đặt ra; phải dự kiến nội dung cần bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC và kiến nghị cụ thể quy định, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.

- Việc tổ chức rà soát phải đúng phương pháp, cách thức rà soát, đánh giá TTHC; đồng thời gửi về Sở Tư pháp để đánh giá chất lượng rà soát, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

3. Phạm vi rà soát:

- Tập trung rà soát các quy định, TTHC đã được đăng ký, lựa chọn (có danh mục kèm theo) và thường xuyên rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của từng đơn vị, địa phương.

- Trong quá trình thực hiện, giải quyết TTHC, nếu các đơn vị, địa phương phát hiện quy định, TTHC không hợp pháp, không thống nhất, không phù hợp với thực tế; TTHC rườm rà, khó thực hiện, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân... thì tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC và có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp để tổng hợp chung vào Báo cáo rà soát).

4. Tiêu chí rà soát:

Việc rà soát quy định, thủ tục hành chính được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:

- Sự cần thiết của việc duy trì thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.

- Tính hp lý của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.

- Tính hợp pháp của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện đthực hiện thủ tục hành chính.

- Tính hiệu quả của các quy định TTHC; cắt giảm chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.

5. Sản phẩm:

- Báo cáo, Biểu mẫu rà soát TTHC của cơ quan được giao chủ trì rà soát;

- Dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả rà soát của Sở Tư pháp trình UBND tỉnh.

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

1. Giám đốc các Sở: Tư pháp, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện la Pa:

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC kèm theo Quyết định này; hoàn thành việc rà soát TTHC và gửi báo cáo kết quả rà soát TTHC, biểu mẫu rà soát về Sở Tư pháp trước ngày 01/8/2017 (gửi kèm bản điện tử về địa chỉ tthc@gialai.gov.vn).

- Tổ chức phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát; phối hợp Sở Tư pháp xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm điều kiện cần thiết để phục vụ công tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương.

2. Đối với các Sở, ngành chưa được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát phải lựa chọn các quy định, thủ tục hành chính cần rà soát, lập danh mục báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) và tổ chức rà soát theo Kế hoạch này.

3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC; tổ chức rà soát độc lập, tham vn ý kiến (nếu cần);

- Hướng dẫn phương pháp rà soát; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;

- Phân tích, đánh giá chất lượng rà soát của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát TTHC;

- Tổng hợp kết quả rà soát, dự thảo báo cáo kết quả rà soát trình UBND tỉnh (kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC) trước ngày 15/9/2017.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện la Pa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. T
nh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện t
tỉnh;
- Trang TTĐT: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính, quy định hành chính

Cơ quan thực hiện rà soát

Định hướng phương án đơn giản hóa

Cơ sở pháp lý

1

Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào lần đu đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào

Sở Giao thông vận tải

Đề nghị bỏ phần mục đích chuyến đi trong đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt-Lào vì đối với phương tiện phi thương mại, đa số không kinh doanh vận tải, chủ yếu là xe ô tô con đa số hoạt động theo mục đích riêng tư nên không cần khai báo

Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

2

Cấp lại giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đi với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mt

Sở Giao thông vận tải

Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Nộp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc hư hỏng đã được cơ quan chức năng cấp trước đó. Trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do vì khi cấp lại Giấy phép liên vận: các giy phép bị mất, bị hng thì không thể nộp lại, đối với các giấy phép hết hạn thì không còn giá trị sử dụng nên không cần thiết phải thu lại, việc lưu trữ giấy phép hết hạn thu lại gặp nhiều bất cập

Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

3

Cấp lại giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận ti) khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất

Sở Giao thông vận tải

Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Nộp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc hư hỏng đã được cơ quan chức năng cấp trước đó. Trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do vì khi cấp lại Giấy phép liên vận: các giy phép bị mất, bị hng thì không thể nộp lại, đối với các giấy phép hết hạn thì không còn giá trị sử dụng nên không cần thiết phải thu lại, việc lưu trữ giấy phép hết hạn thu lại gặp nhiều bất cập

Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

4.

Cấp giấy phép liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam (viết tt là CLV) đi với phương tiện phi thương mại

Sở Giao thông vận tải

Đề nghị bỏ phần mục đích chuyến đi trong đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận CLV

Thông tư s88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

5.

Đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe nội bộ do bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực

Sở Giao thông vận tải

Bỏ việc cung cấp bn sao kèm bản chính đ đi chiếu hoặc bn sao có chứng thực Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) vì khi thực hiện cấp ln đầu tổ chức, cá nhân đã nộp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nên khi cấp lại không cần thiết

Thông tư s63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

6.

Đề nghị cấp phù hiệu lần đầu của xe trung chuyn

Sở Giao thông vận tải

Bỏ việc cung cấp bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến vì hồ sơ chấp thuận đã được lưu tại Sở Giao thông vận tải, đi với các đơn vị ngoài tỉnh đến xin phù hiệu thì tuyến đang khai thác đã có trên biểu đồ, quy hoạch...

Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

7.

Đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe trung chuyển do bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực

Sở Giao thông vận tải

Bỏ việc cung cấp bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến vì khi cấp lần đầu đã thẩm định chấp thuận; đồng thời hồ sơ chấp thuận đã được lưu tại Sở Giao thông vận tải, đối với các đơn vị ngoài tỉnh đến xin phù hiệu thì tuyến đang khai thác đã có trên biu đồ, quy hoạch...

Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

8.

Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (cấp lần đầu)

Sở Giao thông vận tải

Bỏ việc cung cấp chứng chcủa người điều hành vận tải vì đa số đơn vị mới đầu tư phương tiện, tham gia kinh doanh, tiếp cận làm thủ tục cấp giấy phép KDVT không thcó chứng chỉ tập huấn của người điều hành, nên cho thời gian bổ sung sau cấp giấy phép kinh doanh

Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ

9.

Thủ tục đề nghị Công bố lại bến xe

SGiao thông vận tải

Đề nghgiảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định để tạo điều kiện cho doanh nghiệp

Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

10.

Thủ tục đề nghị Công bố đưa bến xe vào khai thác (công bố lần đầu)

Sở Giao thông vận tải

Đề nghị giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định để tạo điều kiện cho doanh nghiệp

Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

11.

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Sở Thông tin và Truyền thông

Theo quy định, tổ chức, cá nhân nộp 03 (ba) bản tho tài liệu xut bản không kinh doanh (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt;...Tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

Phương án đơn giản hóa:

Bỏ việc ly ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng vì gây khó khăn khi các đơn vị này cn in ấn tài liệu tuyên truyền ph biến các chủ trương, chính sách của pháp luật

Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ

12.

Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tnước ngoài

Sở Tư pháp

Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ là: Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chng minh mi quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phquy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

13.

Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

14.

Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con

15.

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

16.

Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

17.

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

UBND huyện la Pa

Giảm thời gian thực hiện từ 13 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc

Luật Hộ tịch năm 2014;

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/10/2015 của Chính phủ

Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

18.

Đăng ký khai sinh

UBND huyện la Pa

Trường hợp sinh ngoài cơ sở y tế không có giấy chứng sinh thì chỉ cần nộp tờ khai và giấy ủy quyền (trong trường hp người đăng ký khai sinh không phải là cha mẹ). Bỏ văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc giấy cam đoan về việc sinh vì trong tờ khai đã có cam đoan về việc sinh là có thật

Luật Hộ tịch năm 2014;

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/10/2015;

Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.