cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 Bổ sung Khoản 10, Điều 3 của Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 39/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 30-11-2016
  • Ngày có hiệu lực: 10-12-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-07-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1311 ngày (3 năm 7 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-07-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-07-2020, Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 Bổ sung Khoản 10, Điều 3 của Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 Về bảng giá và quy định bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/QĐ-UBND

Đk Lắk, ngày 30 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 10, ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2014 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 năm 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Đt đai;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đt;

Căn cứ Nghị quyết s 04/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lk về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 136/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh Đk Lk về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành ph của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019; Công văn s 554/HĐND-VP ngày 10 tháng 11 năm 2016 của HĐND tỉnh Đk Lk v việc điu chỉnh nội dung v giá đất tại Nghị quyết s 04/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của HĐND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s623/TTr-STNMT ngày 21 tháng 11 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10, Điều 3 của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

“10. Giá đất áp dụng tại các Khu, Cụm công nghiệp chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng:

a) Giá đt áp dụng tại Khu công nghiệp Hoà Phú - thành phBuôn Ma Thuột; Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột: 240.000 đồng/m2.

b) Giá đất áp dụng tại Cụm công nghiệp Krông Búk 1 - huyện Krông Búk: 30.000 đồng/m2.

c) Giá đất áp dụng tại Cụm công nghiệp Ea Đar - huyện Ea Kar; Cụm công nghiệp Ea Ral - huyện Ea HLeo; Cụm công nghiệp Cư Kuin - huyện Cư Kuin; Cụm công nghiệp M’Đrắk - huyện M’Đrắk; Cụm công nghiệp Ea Lê - huyện Ea Súp: 9.000 đồng/m2.

d) Bổ sung giá đất áp dụng tại Cụm công nghiệp Ea Dăh, xã Ea Dăh, Huyện Krông Năng: 9.000 đồng/m2”.

Điều 2. Giá đất tại Điều 1 Quyết định này đưc sử dụng làm căn cứ điu chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng theo tỷ lệ (%) đối vi nhóm đất phi nông nghiệp của Quy định tỷ lệ (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trưng, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Đắk Lắk; Thủ trưởng các S, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành ph; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng 12 năm 2016:/.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tr
a VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND t
nh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam t
nh;
- S
Tư pháp;
- Báo Đ
k Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website t
nh;
- Công báo t
nh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng: KT, NC, TH, CN;
- L
ưu: VT, NN&MT.Tg

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Ngọc Nghị