Quyết định số 4449/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 Công bố bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu văn bản: 4449/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Ngày ban hành: 15-11-2016
- Ngày có hiệu lực: 15-11-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2931 ngày (8 năm 0 tháng 11 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4449/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6473/TTr-SXD ngày 09/11/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1446/STP-KSTTHC ngày 03/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4449/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hoạt động Xây dựng | |||
1 | T-THA-234534-TT | Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, Cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn). | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
2 | T-THA-234535-TT | Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các khu vực trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn). | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
3 | T-THA-234536-TT | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (Trừ các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Thanh Hóa theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
4 | T-THA-234547-TT | Điều chỉnh giấy phép xây dựng. | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
5 | T-THA-234568-TT | Gia hạn giấy phép xây dựng. | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
6 | T-THA-234569-TT | Cấp lại giấy phép xây dựng trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất. | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
7 | T-THA-234570-TT | Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong Khu kinh tế Nghi Sơn, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn) và nhà ở riêng lẻ tại đô thị (trừ nhà ở riêng lẻ tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Thanh Hóa theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
8 | T-THA-234571-TT | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong Khu kinh tế Nghi Sơn, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn) và nhà ở riêng lẻ tại đô thị (trừ nhà ở riêng lẻ tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Thanh Hóa theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | Điều 78, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |