cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 Sửa đổi Điều 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm(%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu văn bản: 78/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 15-11-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2915 ngày (7 năm 12 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2016/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2015/QĐ-UBND NGÀY 30/01/2015 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ % TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2976/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 2 Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm(%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:

“Điều 2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm như sau:

Đối với đất được nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), tiền thuê đất được xác định như sau:

1. Đối với khu vực đô thị:

Đơn giá thuê đất bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.

Riêng đối với công trình ngầm sử dụng vào mục đích làm bến bãi đỗ xe và các dự án xã hội hóa có sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì đơn giá thuê đất bằng 7,5% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.

2. Đối với khu vực nông thôn:

Đơn giá thuê đất bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.

Riêng đối với công trình ngầm sử dụng vào mục đích làm bến bãi đỗ xe thì đơn giá thuê đất bằng 5% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.

3. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016; các nội dung khác của Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh vẫn còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Cao