cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 Về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

  • Số hiệu văn bản: 30/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Ngày ban hành: 11-11-2016
  • Ngày có hiệu lực: 21-11-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 28-02-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1896 ngày (5 năm 2 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-01-2022, Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 Về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng bãi bỏ Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước s 83/2015/QH13;

Căn cNghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đi với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 ca Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một sđiều của Nghị định s 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đi với đối tượng Bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính sửa đi, bsung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dn thực hiện một sđiều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đi với đi tượng Bảo trợ xã hội;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức trợ giúp xã hội thường xuyên và trợ giúp xã hội khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (theo bảng quy định mức trợ cấp đính kèm).

Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

- Quản lý chặt chẽ đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh­;

- Chủ trì hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cp huyện tchức, quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên và trợ giúp xã hội khác theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định này;

- Hàng năm lập dự toán và dự kiến phân bổ kinh phí bảo đảm xã hội cho cp huyện và các đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh, gửi S Tài chính lập dtoán ngân sách theo quy định;

- Thực hiện chế độ báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hi và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định­;

- Quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh thành lập.

2. Sở Tài chính:

- Thm định dự toán kinh phí bảo đảm xã hội cho cấp huyện và các đơn vtrên địa bàn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập và báo cáo y ban nhân dân tỉnh đtrình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định;

- Hưng dn, kim tra các đơn vị, các huyện, thành phố trong việc quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm xã hội theo đúng quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Quản lý đi tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn bao gồm đối tượng trợ giúp xã hội thường xuyên và đột xut;

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát cấp xã trong việc xác định và quản lý đối tượng bảo trợ xã hội;

- Tổ chức thực hiện chính sách trợ cp thường xuyên, trợ giúp đột xuất trên đa bàn quản lý;

- Hng năm lập dự toán kinh phí bảo đảm xã hội trên địa bàn quản lý gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để thm định và tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định;

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1947/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định mức trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc nhà nước Cao Bằng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp
;
- Thưng trực Tnh ủy;
- Th
ường trực HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- S
Tư pháp;
- LĐVP UBND t
nh;
- Các CV: TH, KT. VX, NC;
- Trung tâm thông tin, VP
UBND tỉnh;
- Lưu; VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Hoàng Xuân Ánh

 

MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG, CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Đối tượng

Hệ số

Mức trợ giúp áp dụng (đồng)

A

TRGIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐNG

 

 

I

Đối tưng được hưởng mức 270.000đ/tháng:

 

 

1

Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;

1,0

270.000

 

- Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi 01 con dưới 16 tuổi hoặc từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

2

Đối tượng quy định tại Điểm b Khon 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;

 

- Người từ đủ 80 tuổi trlên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

II

Đi tượng được hưởng mức 405.000đ/tháng:

 

 

1

Đối tượng quy định tại Khon 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 04 tuổi trở lên đến dưới 16 tui không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau;

1,5

405.000

 

- Bbỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

 

- Mcôi cả cha và mẹ;

 

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

 

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bo trợ xã hội, nhà xã hội;

 

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

 

- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

 

- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bo trợ xã hội, nhà xã hội;

 

- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

 

- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

 

- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

 

- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sbảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bt buộc, cơ scai nghiện bắt buộc.

2

Đối ợng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

 

- Người từ 16 tui đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thnhất.

3

Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điu 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

 

Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo từ 16 tuổi trở lên không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác

4

Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

 

- Người cao tuổi từ đủ 60 đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyn phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trcấp xã hi hàng tháng;

5

Đi tượng quy định ti Điểm c, khoản 1, Điều 16 Nghị định s 28/2012/NĐ-CP;

 

- Người khuyết tật nặng từ 16 đến dưới 60 tuổi

III

Đối tượng đưc hưởng mức 540.000đ/tháng:

 

 

1

Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

2,0

540.000

 

- Trẻ em t04 đến dưới 16 tui bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;

2

Đi tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

 

- Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 16 tuổi hoặc 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học ph thông, hc ngh, trung hc chuyên nghiệp, cao đẳng, đi hc văn bằng thứ nhất;

3

Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định s 136/2013/NĐ-CP

 

- Người cao tuổi từ đ80 tuổi trở lên thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

4

Đi tượng quy định tại Điểm a, Điểm d, khoản 1, Điu 16, Nghị định s 28/2012/NĐ-CP;

 

- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trem; Người khuyết tật đặc biệt nặng;

IV

Đối tượng được hưởng mức 675.000đ/tháng:

 

 

1

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau;

2,5

675.000

 

- Bbỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

 

- Mồ côi cả cha và mẹ;

 

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

 

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

 

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

 

- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

 

- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

 

- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

 

- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

 

- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

 

- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2

Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

 

- Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;

3

Đối tượng quy định tại Điểm b, khon 1, Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em;

V

Đối tượng được hưởng mức 810.000đ/tháng:

3,0

810.000

1

Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;

 

 

 

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

 

 

B

CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG

 

 

I

Đối tưng hưởng mức 270.000đ/tháng

1,0

270.000

1

Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định khoản 3 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

II

Đối tưng hưởng mức 405.000đ/tháng

1,5

405.000

1

Đi tượng quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

 

- Trẻ em từ 04 đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

2

Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

 

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng không có điều kiện sống tại cộng đồng;

3

Đối lượng quy định Điểm c khoản 1 Điu 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi;

 

- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng;

III

Đối tượng hưng mức 540.000đ/tháng

2,0

540.000

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi;

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi;

IV

Đối tượng hưng mức 675.000đ/tháng

2,5

675.000

 

- Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng

V

Đối tượng quy định Điểm b, Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

3,0

810.000

 

- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên;

C

CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI SỞ BẢO TRXÃ HỘI

 

 

1

Đối tượng hưởng mức 1.350.000đ/tháng

5,0

1.350.000

1.1

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

 

 

1.2

Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;

 

 

2

Đối tượng hưng mức 1.080.000đ/tháng

4,0

1.080.000

2.1

Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

 

 

2.2.

Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi.

 

 

3

Đối tượng hưởng mức 810.000đ/tháng.

3,0

810.000

3.1

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bng thứ nhất.

 

 

3.2.

Đối tượng quy định tại Điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ phụng dưng, không có điều kiện sống cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bo trợ xã hội.

 

 

3.3.

Đi tượng quy đnh tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người khuyết tật đặc biệt nặng

 

 

4

Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:

 

 

4.1

Đối tượng hưởng mức trcấp 1.350.000đ/tháng

 

 

 

Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: dưới 4 tuổi

Đồng/người / tháng

1.350.000

4.2

Đối tượng hưởng mức 1.080.00đ/tháng

 

 

 

Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 4 đến dưới 16 tuổi; hoặc từ 60 tuổi trở lên

Đồng/người / tháng

1.080.000

4.3

Đối tượng hưởng mức 810.000đ/tháng.

 

 

 

Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 16 đến đủ 60 tuổi;

Đồng/người / tháng

810.000

 

Các đối tượng quy định tại khoản 4 (4.1, 4.2, 4.3) thời gian hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng không quá 3 tháng

 

 

5

Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết vi mức 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội

Đồng/ngưi

5.400.000

6

Cấp vật dụng phục vụ sinh hoạt thường ngày, chăn màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường, vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đồ dùng học tập đối với đi tượng đang đi học và các chi phí khác theo quy định.

Đồng/người / năm

2.500.000

D

TRGIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT

Đơn vị tính

Số lưng, kinh phí hỗ tr

I

Đối vi hộ gia đình

 

 

1

Hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết âm lịch

Kg/người

15

2

Hộ gia đình thiếu đói trong và sau thiên tai, hỏa hoạn, mt mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác, trong thời gian ti đa không quá 3 tháng cho mỗi đợt trợ giúp đối với tất cả các thành viên hộ gia đình thiếu đói

Kg/người

15

3

Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở

Đồng/hộ

Mức ti đa không quá 20.000.000

4

Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di rời nhà ở

Đng/hộ

Mức ti đa không quá 20.000.000

5

H nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét chi phí sửa chữa nhà ở.

Đng/hộ

Mức ti đa không quá 15.000.000

6

Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội.

Đồng/người

5.400.000

7

Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội

Đồng/người

8.100.000

8

Htrợ chi phí mai táng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 11, Nghị định 136/2013/NĐ-CP

Đồng/người

5.400.000

II

Đối vi cá nhân

 

 

1

Đối tượng quy định tại Điều 13 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:

 

 

 

Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú; Trường hợp người bị thương nặng ngoài nơi cư trú quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cu, chữa trị cho đi tượng quyết định hỗ trợ

Đồng/người / lần

2.700.000