cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 Bãi bỏ Quyết định 1030/QĐ-UBND; 55/2014/QĐ-UBND và 1060/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu văn bản: 1990/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Ngày ban hành: 25-10-2016
  • Ngày có hiệu lực: 25-10-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2952 ngày (8 năm 1 tháng 2 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1990/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ: MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1030/QĐ-UBND NGÀY 01/8/2012; MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2014; MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ CAO ĐẲNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1060/QĐ-UBND NGÀY 28/7/2014 CỦA UBND TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một s điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối vi khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức thu học phí của các trường cao đng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, ph thông công lập chương trình giáo dục đại trà và cơ sở giáo dục thường xuyên năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, quy định tại Điểm 12, Mục VI, Phần A Biu chi tiết kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của HĐND tỉnh Cao Bằng về ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn;

Bãi bỏ mức thu học phí quy định tại Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc điều chỉnh mức thu học phí tại Quyết định 1030/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của UBND tỉnh đối với giáo dục và đào tạo trung học chuyên nghiệp và cao đng năm học 2014 - 2015 trên địa bàn;

Bãi bỏ mức thu học phí đối với bậc học giáo dục mầm non, phổ thông công lập quy định tại Điểm 4, Mục VIII, Phần A Biểu chi tiết danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh quy định tại Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc sửa đi, bổ sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giáo dục và Đào tạo, Lao đng Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- TT T
nh ủy;
- TT HĐND t
nh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Ủy ban MTTQ t
nh;
- TT Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH (HT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh