cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 Sửa đổi tiết 2, 3 điểm b, khoản 1, Điều 4, Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức

  • Số hiệu văn bản: 44/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 25-10-2016
  • Ngày có hiệu lực: 04-11-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1700 ngày (4 năm 8 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2021, Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 Sửa đổi tiết 2, 3 điểm b, khoản 1, Điều 4, Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 11/06/2021 Bãi bỏ Quyết định 41/2012/QĐ-UBND và 44/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2016/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 25 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI TIẾT 2, 3 ĐIỂM B, KHOẢN 1, ĐIỀU 4 QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2012/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO DO TỈNH BÌNH PHƯỚC TỔ CHỨC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1966/TTr-SVHTTDL ngày 01/9/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi tiết 2, 3 điểm b, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức, cụ thể như sau:

TT

Vận động viên theo cấp đội tuyển

Mức tiền công đồng/người/ngày

1

...

...

2

Đội tuyển trẻ của tỉnh

40.000

3

Đội tuyển năng khiếu của tỉnh

30.000

Điều 2. Các nội dung khác không sửa đổi thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: VHTT&DL, TC;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTT
U, TT.HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN t
nh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, các Phòng: VX
, KTTH, TTTH-CB;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm